Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-QBI-BS534
Cơ quan hành chính: Quảng Bình
Lĩnh vực thống kê: Công thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu GP-1
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: + Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
- Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
- Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện;
Thương nhân làm hồ sơ xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, đến nộp tại Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương,
- Địa chỉ: Số 11, đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của thương nhân nước ngoài, Sở Công thương có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung Giấy phép; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Lãnh đạo Sở ký Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện chuyển về phòng Quản lý Thương mại trả kết quả cho thương nhân.
Sở Công Thương trao Giấy phép trực tiếp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện hoặc đại diện được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài và người nhận Giấy phép phải ký nhận vào Sổ đăng ký và nộp lệ phí theo quy định.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 10 NĐ 72/2006/NĐ-CP:
- Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện.
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
Bản sao có chứng thực hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
Bản sao có chứng thực tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
Bản sao (có công chứng) hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện 1.500.000 VNĐ/giấy phép
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
26