|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QBI-BS990 |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Bình |
Lĩnh vực thống kê: |
Lâm nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Cách thức thực hiện: |
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định cho thuê rừng đối với tổ chức (Phụ lục 4, Thông tư số 38/2007/TT-BNN). |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức có nhu cầu được thuê rừng nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình (qua Chi cục Kiểm lâm)
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
|
Bước 2:
|
Thẩm định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm:
+ Tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị giao rừng, thuê rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước khi cho thuê rừng.
+ Tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến cho tổ chức thuê. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.
+ Tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho thuê rừng cho tổ chức.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức.
|
Bước 3:
|
Quyết định cho thuê rừng
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp & PTNT trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức; ký hợp đồng cho thuê rừng (theo mẫu).
|
Bước 4:
|
Bàn giao rừng
Sau khi nhận được quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm) phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước cho thuê rừng nêu trên, nếu tổ chức không đủ điều kiện được thuê rừng thì Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm) phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được thuê rừng.
|
Đề nghị giao rừng, thuê rừng theo mẫu; |
Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị giao rừng, cho thuê rừng
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cho thuê rừng đối với tổ chức - Quảng Bình
Cơ quan hành chính:
Quảng Bình
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý) - Quảng Bình
Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê rừng hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài) - Quảng Bình
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại phụ lục II, III của Công ước CITES - Quảng Bình
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên lâm phần của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý - Quảng Bình
|