|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QNA-112029-TT |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Nam |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
Trong ngày nếu tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần xác minh thì thời gian giải quyết kéo dài thêm không quá 5 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Khi đăng ký kết hôn hai bên nam nữ phải nộp và xuất trình đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã (qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
Bước 2:
|
Cán bộ Tư pháp – Hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
|
Bước 3:
|
Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện lập thủ tục đăng ký kết hôn và cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Mỗi bên nam, nữ phải có tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) |
Trường hợp cả hai bên nam, nữ cùng cư trú tại một xã, phường, thị trấn hoặc cùng công tác tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thì hai bên kết hôn chỉ cần khai vào tờ khai đăng ký kết hôn |
Trường hợp một người cư trú tại một xã, phường, thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về trình trạng hôn nhân của người đó |
Đối với cán bộ chiến sỹ đang công tác trong các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận trình trạng hôn nhân, khi đăng ký kết hôn hai bên nam nữ chỉ cần nộp một trong hai loại giấy tờ trên |
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp vào tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; tờ khai đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có xác nhận của cơ quan đơn vị nơi công tác (đối với cán bộ công chức hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú). Trường hợp nơi đăng ký kết hôn khác với nơi thường trú, tạm trú của người đăng ký kết hôn của mỗi bên thì giấy xác nhân về tình trạng hôn nhân có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp |
Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn; trường hợp không có sổ hộ khẩu gia đình thì giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc giấy xác nhận cư trú của cơ quan công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế sổ hộ khẩu gia đình |
Trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên nam, nữ đã có vợ hoặc có chồng, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết thì phải nộp bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp lụât của toà án về việc ly hôn hay bản sao giấy chứng tử |
Trường hợp nghi ngờ một bên hoặc cả hai bên nam, nữ bị mắc bệnh tâm thần, không có khả năng nhận thức được hành vi của mình thì phải có giấy khám sức khoẻ của cơ sở y tế cấp huyện trở lên |
Chứng minh nhân dân |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu STP/HT-2006-KH.01)
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký kết hôn trong nước - Quảng Nam
Số hồ sơ:
T-QNA-112029-TT
Cơ quan hành chính:
Quảng Nam
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|