|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QNA-BS589 |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Nam |
Lĩnh vực thống kê: |
Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (giấy phép) tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
Thời hạn giải quyết: |
Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thẩm định hồ sơ: không quá 35 ngày làm việc
- Trình hồ sơ, đề nghị cho phép chuyển nhượng: không quá 02 ngày làm việc
- Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng hoặc không cho phép chuyển nhượng: không quá 05 ngày làm việc
- Trả kết quả thủ tục hành chính: không quá 03 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép khai thác khoáng sản |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ (Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
|
Bước 2:
|
Kiểm tra hồ sơ : không quá 02 ngày làm việc
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Bước 3:
|
Thẩm định hồ sơ:
Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả vào sổ tiếp nhận, trình hồ sơ tới Phòng chuyên môn để thẩm định hồ sơ theo quy định.
|
Bước 4:
|
Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn giấy phép
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Sở tài nguyên và Môi trường lập Tờ trình, trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
|
Bước 5:
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả (giấy phép).
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, bao gồm:
+ Đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
- Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản. |
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày. |
|
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản, bao gồm:
+ Có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.
+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản. |
|
Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
+ Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có); Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản
Tải về
|
|
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản
Tải về
|
|
Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản
Tải về
|
|
Biểu phí và lệ phí
Tải về
|
|
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Phí, lệ phí |
Xem tại file đính kèm của hồ sơ |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản - Quảng Nam
Cơ quan hành chính:
Quảng Nam
Lĩnh vực:
Khoáng sản, địa chất
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|