|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QNG-057075-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Ngãi |
Lĩnh vực thống kê: |
Xuất nhập khẩu |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ và nhận trực tiếp C/O tại Văn phòng Ban Quản lý |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 03 ngày làm việc kể từ thời điểm Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp C/O nộp Bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Văn bản xác nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Thương nhân đăng ký hồ sơ thương nhân tại Ban Quản lý
|
Bước 2:
|
Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại Ban Quản lý
|
Bước 3:
|
Phòng Quản lý Doanh nghiệp (QLDN) thuộc Ban Quản lý nhận và kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo ngày cho thương nhân về một trong các trường hợp sau:
1. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung)
2. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này)
3. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:
a. Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân
b. Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định tại Điều 6 Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT
c. Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó
d. Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong
đ. Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa
e. Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung
g. Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau
h. Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định của pháp luật
|
Bước 4:
|
Cán bộ phòng QLDN kiểm tra và trình Lãnh đạo Ban Quản lý ký cấp C/O (người được Bộ Công thương ủy quyền và đăng ký mẫu chữ ký)
|
Bước 5:
|
Văn thư Ban Quản lý đóng dấu và trả C/O cho thương nhân
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu (xuất xứ hàng hóa) |
|
1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm:
- (a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân
- (b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính)
- (c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính)
- (d) Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân |
2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O:
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng cố định và trước đó đã nộp bộ hồ sơ chi tiết nêu tại khoản 2 của Điều này, hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:
a. Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục 3)
b. Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh
c. Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan
d. Bản sao hóa đem thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân)
đ. Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn
Trong trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O
+ Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu, hoặc sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu, ngoài các chứng từ nêu trên, trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể đi kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân và yêu cầu người đề nghị cấp C/O nộp thêm các tài liệu, chứng từ sau dưới dạng bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân:
a. Quy trình sản xuất ra hàng hóa
b. Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất);
c. Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất);
d. Xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa (trong trường hợp sử dụng nguyên liệu, hàng hóa mua trong nước trong quá trình sản xuất) trong trường hợp không có những chứng từ nêu tại điểm c khoản 2 điều này
đ. Giấy phép xuất khẩu (nếu có)
e. Chứng từ, tài liệu cần thiết khác
+ Mã HS của hàng hóa khai trên C/O là mã HS của nước nhập khẩu. Trường hợp mã HS nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo
+ Những tài liệu, chứng từ nêu tại khoản 2 điều này có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho tổ chức cấp C/O. Sau thời hạn này, thương nhân phải nộp lại hồ sơ chi tiết nêu tại khoản 2 điều này để cập nhật những thông tin mới về quy trình sản xuất, nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và các thông tin khác
+ Thương nhân phải lưu trữ tài liệu, chứng từ của từng lô hàng xuất khẩu nêu tại khoản 1, khoản 2 điều này trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp C/O để xuất trình cho Tổ chức cấp C/O khi Tổ chức này hậu kiểm xuất xứ của những lô hàng đã được cấp C/O
+ Trường hợp thương nhân có xuất khẩu thêm mặt hàng mới mà chưa nộp hồ sơ chi tiết, thương nhân phải nộp bổ sung hồ sơ chi tiết như quy định tại khoản 2 điều này cho mặt hàng này.
+ Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao nêu tại khoản 1, khoản 2 điều này để đối chiếu trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O trên văn bản yêu cầu đó
+ Tổ chức cấp C/O cũng có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu thương nhân
Tải về
|
|
Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp C/O
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D (C/O) - Quảng Ngãi
Số hồ sơ:
T-QNG-057075-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
Quảng Ngãi
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [0]
...
|