|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QNH-102000-TT |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Ninh |
Lĩnh vực thống kê: |
Phát triển nông thôn |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Phòng Tài nguyên, Hội Nông dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Đối với cá nhân, tổ chức:
|
+ Tự lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Ủy ban nhân dân cấp xã được nghe hướng dẫn, lập các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ, các yêu cầu, điều kiện theo quy định. + Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã. + Nhận kết quả tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện.
|
Đối với Phòng Nông nghiệp cấp huyện:
|
+ Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến. + Phối hợp các cơ quan thẩm định, tổng hợp hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. + Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Một hộ sản xuất Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Nuôi trồng thuỷ sản được xác định là trang trại phải đạt một trong hai tiêu chí về giá trị sản lượng hàng hoá dịch vụ bình quân 1 năm hoặc về quy mô sản xuất của trang trại sau đây:
A. Giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ bình quân 1 năm:
- Đối với các tỉnh phía Bắc và duyên hải Miền Trung phải đạt từ 40 triệu đồng trở lên.
B. Quy mô sản xuất:
1. Đối với trang trại trồng trọt:
a.Trang trại trồng cây hàng năm:
- Từ 2 ha trở lên đối với các tỉnh phía Bắc và duyên hải Miền Trung.
b.Trang trại trồng cây lâu năm:
- Từ Từ 3 ha trở lên đối với các tỉnh phía Bắc và duyên hải Miền Trung.
- Trang trại trồng hồ tiêu 0,5 ha trở lên.
c.Trang trại Lâm nghiệp:
Từ 10 ha trở lên đối với các vùng trong cả nước.
2. Đối với trang trại chăn nuôi.
a. Chăn nuôi đại gia súc (Trâu, bò...):
- Nếu chăn nuôi đại gia súc để sinh sản, lấy sữa phải có thường xuyên từ 10 con trở lên.
- Nếu lấy thịt phải có thường xuyên từ 50 con trở lên.
b. Chăn nuôi gia súc( lợn, dê...):
- Nếu chăn nuôi lợn để sinh sản phải có thường xuyên từ 20 con trở lên.
- Chăn nuôi lợn thịt phải có thường xuyên từ 100 con trở lên (không kể lợn sữa).
- Đối với Dê, Cừu thịt phải có từ 200 con trở lên.
c.Chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng...): phải thường xuyên có từ 2000 con trở lên (không tính số con dưới 7 ngày tuổi).
3. Trang trại nuôi trồng thuỷ sản:
Diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản có từ 2 ha trở lên (riêng đối với nuôi tôm thịt theo kiểu công nghiệp từ 1 ha trở lên).
4. Đối với các loại sản phẩm nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản có tính chất đặc thù như: trồng hoa,cây cảnh, trồng nấm... thì tiêu chí sác định là giá trị sản lượng hàng hoá ( tiêu chí A). |
|
+ Biểu tóm tắt về kết quả đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh của trang trại ( theo mẫu) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. + Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có công chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp xã). + Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải có hợp đồng thuê đất, đảm bảo không tranh chấp và Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Biểu tóm tắt về kết quả đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh của trang trại
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp Giấy chứng nhận trang trại - Quảng Ninh
Số hồ sơ:
T-QNH-102000-TT
Cơ quan hành chính:
Quảng Ninh
Lĩnh vực:
Phát triển nông thôn
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [0]
...
|