Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-QNH-106973-TT
Cơ quan hành chính: Quảng Ninh
Lĩnh vực thống kê: Doanh nghiệp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh
Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục thuế tỉnh Quảng Ninh, Phòng PC13 Công an tỉnh Quảng Ninh
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh (Bộ phận một cửa liên thông) hoặc truy cập trang Web http://quangninhdpi.gov.vn để được hướng dẫn làm hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bước 2: Tổ chức, cá nhân sau khi hoàn thiện hồ sơ nộp hồ sơ thì nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh (Bộ phận một cửa liên thông)
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh kiểm tra hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ) thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ
Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh (Bộ phận một cửa liên thông) để nhận kết quả
a.1 - Trường hợp 1: Chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, cho, tặng một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số người khác. Hố sơ gồm:
1) Giấy đề nghị chuyển đổi.
2) Điều lệ công ty chuyển đổi như quy định tại Điều 22 của Luật Doanh nghiệp.
3) Danh sách thành viên gồm nội dung quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 23 của Luật Doanh nghiệp và phần vốn góp tương ứng của mỗi thành viên.
3.1/ Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật theo quy định sau:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
3.2/ Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 3.1 của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
4) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ xác nhận việc cho, tặng một phần quyền sở hữu của công ty.
5) Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
6) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của giám đốc ( Tổng giám đốc) và các cá nhân khác của công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
a.2 - Trường hợp 2: Công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số người khác hồ sơ chuyển đổi bao gồm:
1) Giấy đề nghị chuyển đổi.
2) Điều lệ công ty chuyển đổi như quy định tại Điều 22 của Luật Doanh nghiệp.
3) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 23 của Luật Doanh nghiệp.
3.1/ Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật theo quy định sau:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
3.2/ Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 3.1 của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
4) Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp.
5) Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
6) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của giám đốc ( Tổng giám đốc) và các cá nhân khác của công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Danh sách thành viên công ty: Phụ lục II-1
Tải về
Giấy đề nghị chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hai thành viên trở lên: Phụ lục I-9
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí đăng ký kinh doanh 200.000 đồng
Căn cứ pháp lý

0
25