|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QNH-138278-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Ninh |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Sở Tư pháp Quảng Ninh |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tư pháp Quảng Ninh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Ủy ban nhân dân các phường, xã |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp |
Thời hạn giải quyết: |
25 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trong trường hợp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận kết hôn |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người có yêu cầu lập hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp ;
|
Bước 2:
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả
|
Bước 3:
|
Công dân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để đến phỏng vấn và nhận kết quả,
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Về phía Công dân Việt Nam;
+ Tuổi kết hôn: nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định không bên nào được ép buộc lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 Luật Hôn nhân gia đình năm 2000, bao gồm:
+ Người đang có vợ hoặc có chồng;
+ Người mất năng lực hành vi dân sự;
+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Giữa những người cùng giới tính;
- Công dân nước ngoài phải tuân theo pháp luật của nước họ về điều kiện kết hôn và phải tuân theo các điều kiện như đối với công dân Việt Nam như trên.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa và dịch sang tiếng Việt.
- Khi nhận giấy chứng nhận kết hôn cả hai bên đương sự phải có mặt. |
|
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhận của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng:
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó; |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; |
Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước). Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài); |
Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thỉ phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Tờ khai Đăng ký kết hôn
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
500.000 đồng |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Quảng Ninh
Số hồ sơ:
T-QNH-138278-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
Quảng Ninh
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|