|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QNH-232292-TT |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Ninh |
Lĩnh vực thống kê: |
Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Các Sở, ngành và địa phương có liên quan (nếu cần thiết) |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh |
Thời hạn giải quyết: |
1. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Tổng thời hạn giải quyết trong 90 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian tiếp nhận, thông báo hồ sơ và lựa chọn tổ chức cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò: trong 35 ngày làm việc, cụ thể:
+ Thời gian thông báo về hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên: trong 30 ngày làm việc
+ Thời gian lựa chọn tổ chức cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, ban hành văn bản tiếp nhận: trong 05 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ: Tối đa là 55 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Thời gian kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực kể cả kiểm tra thực địa; gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép thăm dò tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản trước khi trình cấp giấy phép thăm dò: 35 ngày làm việc
+ Thời gian hoàn chỉnh và trình hồ sơ: trong 11 ngày làm việc
+ Thời gian UBND Tỉnh quyết định việc cấp phép: trong 07 ngày làm việc
+ Thời gian thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả: trong 03 ngày làm việc
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản
2. Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản: Tổng thời hạn giải quyết 57 ngày làm việc kể từ khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, trong đó:
- Kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ và ban hành văn bản tiếp nhận nếu đầy đủ hợp lệ: trong 02 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ: Tối đa là 55 ngày làm việc, kể từ ngày Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh ban hành văn bản tiếp nhận, trong đó:
+ Thời gian kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực kể cả kiểm tra thực địa; gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép thăm dò tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản sản trước khi trình cấp giấy phép thăm dò: trong 35 ngày
+ Thời gian hoàn chỉnh và trình hồ sơ: trong 10 ngày làm việc
+ Thời gian UBND Tỉnh quyết định việc cấp phép: trong 07 ngày làm việc
+ Thời gian thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả: trong 03 ngày làm việc
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh để được hướng dẫn, lập hồ sơ, nộp hồ sơ, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (nếu chưa đầy đủ, chưa đúng quy định)
|
Bước 2:
|
Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh xem xét hồ sơ theo 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản; nếu hồ sơ đủ thành phần theo quy định, Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đầu tiên nộp hồ sơ, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của Tỉnh
Thời gian tiếp nhận và thông báo về hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên
Hết thời hạn nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh không tiếp nhận hồ sơ thăm dò tại khu vực này để tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; thông báo để Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ đồng thời thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của Tỉnh
Đối với các tổ chức, cá nhân không được lựa chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo về lý do không được lựa chọn
+ Trường hợp thăm dò khoáng sản ở khu vực trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ; nếu văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định pháp luật thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định; nếu chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản trong trường hợp phải chỉnh sửa, bổ sung, làm lại
|
Bước 3:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thẩm định hồ sơ; hoàn chỉnh và chuyển hồ sơ kèm tờ trình và dự thảo quyết định (giấy phép) về Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh để trình UBND Tỉnh quyết định
|
Bước 4:
|
Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh nhận kết quả từ UBND Tỉnh và thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định và nhận kết quả
|
Bước 5:
|
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Đối với hộ kinh doanh được phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phải có đủ điều kiện sau đây:
+ Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn theo quy định tại Điều 13 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản để thực hiện đề án thăm dò
+ Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có khoáng sản
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản
+ Diện tích khu vực xin thăm dò không quá 01 ha |
|
- Đối với tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đủ các điều kiện sau đây:
+ Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật Khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản
+ Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản |
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính) |
Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản 2010 (bản chính) |
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính) |
Đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại phải có Bản cam kết bảo vệ môi trường (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
Văn bản xác nhận có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Mẫu Bản đồ khu vực xin thăm dò khoáng sản (phụ lục số 2 của mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012)
Tải về
|
|
Mẫu Đề án thăm dò khoáng sản (theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012)
Tải về
|
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012)
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò |
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất khoáng sản |
Cách xác định chi phí hoàn trả:
+ Trường hợp thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do tổ chức, cá nhân đầu tư thì chi phí hoàn trả xác định theo điểm c, khoản 2 Điều 3 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP |
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất khoáng sản |
Cách xác định chi phí hoàn trả:
+ Trường hợp thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản thuộc sở hữu của Nhà nước, chi phí hoàn trả tính theo Thông tư số 186/2009/TTLT-BTC-BTN&MT 28/09/2009 của Bộ Tài chính |
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất khoáng sản |
Cách xác định chi phí hoàn trả:
+ Trường hợp thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản thuộc sở hữu của Nhà nước, chi phí hoàn trả tính theo Thông tư số 64/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 25/04/2012 |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản - Quảng Ninh
Số hồ sơ:
T-QNH-232292-TT
Cơ quan hành chính:
Quảng Ninh
Lĩnh vực:
Khoáng sản, địa chất
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|