|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QNH-232332-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Ninh |
Lĩnh vực thống kê: |
Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Các Sở, ngành và địa phương có liên quan (nếu cần thiết) |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 32 ngày làm việc kể từ khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, trong đó:
- Kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ, ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ: trong 02 ngày làm việc
- Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng: trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ
- Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng: trong 15 ngày làm việc
- Hoàn chỉnh và trình hồ sơ đề nghị UBND Tỉnh cấp phép: trong 02 ngày làm việc
- UBND Tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng: trong 05 ngày làm việc
- Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả: trong 03 ngày làm việc
Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định ở trên |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh để được hướng dẫn, lập hồ sơ, nộp hồ sơ, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (nếu chưa đầy đủ, chưa đúng quy định)
|
Bước 2:
|
Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ
+ Trường hợp văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định, Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
|
Bước 3:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và kiểm tra thực địa; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng; hoàn chỉnh và chuyển hồ sơ kèm tờ trình và dự thảo quyết định (giấy phép) về Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh để trình UBND Tỉnh quyết định cấp phép
|
Bước 4:
|
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản; nếu không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản và quy định trong Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày |
|
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính) |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính) |
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính) |
Các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Mẫu Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (theo mẫu số 33 kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012)
Tải về
|
|
Mẫu Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
Tính bằng 50% của mức lệ phí tương ứng với các mức thu dưới đây:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản - Quảng Ninh
Số hồ sơ:
T-QNH-232332-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
Quảng Ninh
Lĩnh vực:
Khoáng sản, địa chất
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|