Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-QNH-BS241
Cơ quan hành chính: Quảng Ninh
Lĩnh vực thống kê: Đầu tư
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ Đầu tư
Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan (tùy theo từng trường hợp)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với các hồ sơ phải lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành Trung ương theo quy định, thời gian các Bộ, Ngành tham gia ý kiến là 15 ngày làm việc)
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ với Trung tâm hành chính công tỉnh để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai theo quy định
Bước 2: Nhà đầu tư sau khi hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh
Bước 3: Trung tâm hành chính công tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận trao giấy biên nhận cho nhà đầu tư
Bước 4: Trung tâm hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư xem xét, chủ trì lấy ý kiến các ngành, địa phương liên quan (nếu có), trình UBND tỉnh phê duyệt
Bước 5: Nhà đầu tư căn cứ vào thời gian ghi trong giấy biên nhận đến Trung tâm hành chính công tỉnh để nhận kết quả
Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp (theo mẫu)
Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kèm theo bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt (nếu có)
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc của Chủ sở hữu công ty đối với Công ty TNHH 1 thành viên hoặc của đại hội đồng cổ đông công ty đối với Công ty cổ phần; Quyết định chuyển đổi phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty được chuyển đổi; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty được chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của công ty chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng)
Điều lệ Công ty tương ứng với loại hình công ty được chuyển đổi
Trường hợp chuyển đổi có bổ sung thêm nhà đầu tư mới thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm
- Đối với thành viên mới là cá nhân: Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) của một trong các giấy tờ: Hộ chiếu (trường hợp là người nước ngoài phải dịch, công chứng sang tiếng việt); CMTND hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực.
- Đối với thành viên mới là pháp nhân: Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của pháp nhân; Quyết định uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền
Đối với thành viên mới là pháp nhân nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ phải có chứng thực của cơ quan nơi pháp nhân đó đã đăng ký không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
- Trường hợp khi chuyển đổi doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư thì trong hồ sơ chuyển đổi còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần đối với công ty cổ phần hoặc vốn góp đối với công ty TNHH
Văn bản xác nhận việc hoàn tất chuyển nhượng có xác nhận của công ty
Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập hoặc cổ đông phổ thông
Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Doanh nghiệp
Trường hợp dự án có sử dụng vốn bảo lãnh nhà nước thì phải có ý kiến bằng văn bản của đơn vị bảo lãnh cho phép
Các Văn bản khác có liên quan (nếu có)
Số bộ hồ sơ: 06 bộ (đóng quyển), trong đó 02 bộ dấu đỏ hoặc bản sao công chứng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp (Phụ lục I-6 Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Tải về

0
26