|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QTR-029500-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Trị |
Lĩnh vực thống kê: |
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Tư pháp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Tổ chức hành nghề công chứng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất; Toà án nhân dân; Thi hành án dân sự các cấp; Tổ chức tín dụng có liên quan; Cơ quan y tế có thẩm quyền; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực hiện: |
Nộp trực tiếp Phòng công chứng – Sở Tư pháp - Địa chỉ: 40 Trần Hưng Đạo, Đông Hà hoặc tại các Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh |
Thời hạn giải quyết: |
Trong ngày nhận hồ sơ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân; nếu nộp hồ sơ yêu cầu công chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công chứng được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Văn bản công chứng |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng
|
Bước 2:
|
Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng
|
Bước 3:
|
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng
|
Bước 4:
|
Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng
|
Bước 5:
|
Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng
|
Bước 6:
|
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Các bên tham gia hợp đồng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
- Việc ký kết hợp đồng không bị cưỡng ép, lừa dối
- Mục đích và nội dung hợp đồng không trái đạo đức xã hội và không vi phạm điều cấm của pháp luật
- Trong trường hợp người tham gia hợp đồng là người chưa thành niên hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị mất năng lực hành vi thì phải có người giám hộ hoặc đại diện
- Trong trường hợp quyền sử dụng đất cho thuê là tài sản riêng vợ, chồng thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền tài sản riêng. Nếu một trong hai người đã chết thì phải xuất trình giấy chứng tử và tài sản chưa được chia thừa kế thì phải được sự đồng ý của những người có quyền được hưởng di sản của người đã chết (nếu có). Nếu đã ly hôn thì phải xuất trình bản án hoặc quyết định của toà án có hiệu lực pháp luật. Nếu còn độc thân thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân
- Yêu cầu về tài sản: Tài sản phải giao dich được, quyền sử dụng đất không bị tranh chấp, không bị kê biên thi hành án trong thời hạn sử dụng đất |
|
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC) |
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện) |
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003 |
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất (trong trường hợp tự soạn thảo) |
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
Tải về
|
|
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất |
Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) được tính như sau:
- Dưới 50 triệu đồng thu 40.000 đồng
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thu 80.000 đồng
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng thu 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng thu 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng thu 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
- Từ trên 10 tỷ đồng thu 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp) |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất - Quảng Trị
Số hồ sơ:
T-QTR-029500-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
Quảng Trị
Lĩnh vực:
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|