|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QTR-202399-TT |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Trị |
Lĩnh vực thống kê: |
Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Sở Công thương, Sở Xây dựng |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ tại bộ phận nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ: Đường Hùng Vương, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà; Điện thoai: 053.2240601 |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép; Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo hướng dẫn tại mục thành phần, số lượng hồ sơ và nộp hồ sơ tại bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bước 2:
|
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả và chuyển bộ phận chuyên môn thụ lý sau đó tiếp nhận kết quả đã giải quyết
|
Bước 3:
|
Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thì phòng chuyên môn có ý kiến bằng văn bản báo cáo UBND tỉnh trong thời gian không quá 10 ngày làm việc
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản
+ Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản
+ Khu vực được cấp phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất 90 ngày |
|
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: Bản chính |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng: Bản chính |
Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5.000: Bản chính |
Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: Bản chính |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng |
Số bộ hồ sơ:
01 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đang chờ thông tư hướng dẫn
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
Mức thu lệ phí cấp Giấy phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phụ thuộc nhóm hoạt động khai thác khoáng sản theo Thông tư 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản - Quảng Trị
Số hồ sơ:
T-QTR-202399-TT
Cơ quan hành chính:
Quảng Trị
Lĩnh vực:
Khoáng sản, địa chất
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|