|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-STG-BS51 |
Cơ quan hành chính: |
Sóc Trăng |
Lĩnh vực thống kê: |
Năng lượng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Khoa học và Công nghệ Sóc Trăng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
|
Bước 2:
|
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng)
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại
|
Bước 3:
|
* Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau
+ Công chức trả kết quả hướng dẫn người xin cấp giấy phép đến Bộ phận Kế toán thuộc Sở Khoa học và Công nghệ nộp phí và lệ phí
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí và lệ phí, yêu cầu người xin cấp giấy phép ký nhận và trao giấy phép
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật
+ Tiến hành công việc bức xạ phù hợp với chức năng hoạt động
+ Có đội ngũ nhân lực, cơ sở vật chất – kỹ thuật phù hợp
+ Đáp ứng đủ các điều kiện bảo đảm an toàn, an ninh đối với từng công việc bức xạ cụ thể |
|
+ Thông tin trong hồ sơ phải chính xác. Các loại văn bằng, chứng chỉ hoặc các loại giấy tờ khác có quy định thời hạn phải còn hiệu lực trong thời gian xử lý hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt. Bản sao, bản dịch phải được công chứng hoặc có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp giấy phép
+ Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định
+ Nộp phí thẩm định an toàn bức xạ, lệ phí cấp giấy phép theo quy định
+ Nhân viên bức xạ có chứng nhận đã được đào tạo về an toàn bức xạ |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (mẫu 01-II/ATBXHN) |
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (mẫu 01-I/ATBXHN) |
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (mẫu 06-I/ATBXHN) |
Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (mẫu 02-III/ATBXHN) |
Bản sao Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề (Trường hợp các loại giấy tờ này thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề) |
Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ các nhân với các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân |
Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn (Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN, ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ) |
Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài (nếu có) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
Tải về
|
|
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn
Tải về
|
|
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp giấy phép |
100.000 đồng |
|
Phí thẩm định để cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
- Thiết bị X-quang chụp răng, chụp vú, chụp di động: 1.500.000 đồng/01 thiết bị
- Thiết bị chẩn đoán thông thường; đo mật độ xương: 2.000.000 đồng/01 thiết bị
- Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 4.000.000 đồng/01 thiết bị
- Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT scanner): 6.000.000 đồng/01 thiết bị
- Hệ thiết bị PET/CT: 12.000.000 đồng/01 thiết bị
* Ghi chú: Trường hợp một cơ sở đề nghị cấp giấy phép có nhiều nguồn bức xạ thì mức thu phí được tính như sau
- Đối với giấy phép sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định trên
- Đối với giấy phép sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định trên
- Đối với giấy phép sử dụng từ 6 nguồn bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định trên |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế - Sóc Trăng
Cơ quan hành chính:
Sóc Trăng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|