|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-TGG-064600-TT |
Cơ quan hành chính: |
Tiền Giang |
Lĩnh vực thống kê: |
Khám chữa bệnh |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Y tế Tiền Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Y tế Tiền Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC, Qua mạng |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Chứng chỉ hành nghề |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế Tiền Giang (Số 04, Hùng Vương, phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày 01 đến ngày 10 hàng tháng (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ nghỉ) trong giờ làm việc.
- Sáng : Từ 7 giờ 00’ đến 11 giờ 30’
- Chiều: Từ 13 giờ 30’ đến 17 giờ 00’
|
Bước 3:
|
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế Tiền Giang như sau:
- Người nhận kết quả đem phiếu hẹn đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để được nhận kết quả.
- Công chức trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả cho người đến nhận. Trong trường hợp nhận hộ phải có phiếu nhận hồ sơ và chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả theo phiếu hẹn
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
* Điều kiện được cấp chứng chỉ:
1.1- Người được cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân phải có đủ các điều kiện chung theo quy định tại Điều 17 của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và Điều 5 của Nghị định số 103/2003/NĐ-CP
1.2- Bằng cấp và thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp (sau đây gọi chung là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh để mở các phòng khám chuyên khoa phải có đủ các điều kiện cụ thể sau:
a) Phòng khám gia đình: Bác sỹ hoặc bác sỹ chuyên khoa y học gia đình đã thực hành 5 năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong đó 3 năm thực hành chuyên khoa y học gia đình
b) Các phòng khám nội tổng hợp, chuyên khoa thuộc hệ nội, chuyên khoa ngoại, phụ sản, phòng kế hoạch hóa gia đình, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, ung bướu, điều dưỡng - phục hồi chức năng và vật lý trị liệu, tâm thần, da liễu, nhi, tư vấn khám, chữa bệnh qua điện thoại, tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế, phẫu thuật thẩm mỹ: Bác sỹ đã thực hành ít nhất 5 năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trong đó có 3 năm thực hành chuyên khoa. Riêng phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ, bác sỹ phải có thêm chứng chỉ chuyên môn về phẫu thuật thẩm mỹ hoặc giấy chứng nhận chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ do trường đại học y đào tạo và cấp
c) Phòng chẩn đoán hình ảnh:
- Phòng X-Quang: Bác sỹ, cử nhân X.Quang (tốt nghiệp đại học) đã thực hành 5 năm chuyên khoa X.Quang tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Phòng CT scanner: Bác sỹ đã thực hành 5 năm chuyên khoa CT scanner tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Phòng MRI: Bác sỹ đã thực hành 5 năm chuyên khoa MRI tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Phòng Siêu âm: Bác sỹ đã thực hành 5 năm chuyên khoa siêu âm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Phòng Nội soi: Bác sỹ đã thực hành 5 năm chuyên khoa nội soi tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
d) Phòng xét nghiệm: Bác sỹ, cử nhân sinh học, hóa học, dược sỹ, kỹ thuật viên xét nghiệm (tốt nghiệp đại học) đã thực hành 5 năm chuyên khoa xét nghiệm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đ) Nhà hộ sinh: Bác sỹ, hộ sinh từ trung cấp trở lên đã thực hành 5 năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trong đó có ít nhất 3 năm thực hành chuyên khoa phụ sản; Người đứng đầu nhà hộ sinh phải là người hành nghề 100% thời gian (không phải là người hành nghề ngoài giờ hành chính)
1.3- Bằng cấp và thời gian thực hành của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ y tế theo các hình thức tổ chức hành nghề quy định tại khoản 3, mục II của Thông tư này phải có thời gian thực hành từ 2 năm trở lên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và bảo đảm các điều kiện cụ thể sau:
a) Người đứng đầu cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp phải tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp y trở lên
b) Người đứng đầu cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà phải tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp y trở lên;
c) Riêng đối với nha công đã hành nghề từ năm 1980 trở về trước được đứng đầu cơ sở dịch vụ làm răng giả và tại thời điểm đó đã đủ 18 tuổi trở lên, đồng thời phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
d) Người đứng đầu cơ sở dịch vụ kính thuốc phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp y trở lên và đã có thời gian làm công việc chuyên môn tại cơ sở chuyên khoa mắt từ 2 năm trở lên
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp y trở lên và có chứng chỉ về trang thiết bị y tế (thiết bị đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt) do cơ sở được Bộ Y tế chỉ định đào tạo và cấp
- Người đứng đầu cơ sở dịch vụ kính thuốc trước khi Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hành nghề y, dược tư nhân (sau đây gọi chung là Thông tư số 01/2004/TT-BYT) có hiệu lực phải có chứng chỉ về trang thiết bị y tế (thiết bị đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt) do cơ sở được Bộ Y tế chỉ định đào tạo và cấp và có hợp đồng lao động làm việc 100% thời gian với người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp y trở lên và đã có thời gian làm công việc chuyên môn tại cơ sở chuyên khoa mắt từ 2 năm trở lên.
đ) Người đứng đầu cơ sở dịch vụ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải tốt nghiệp đại học y đã thực hành 5 năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, có giấy chứng nhận đã được học về chuyên ngành hồi sức cấp cứu
1.4- Căn cứ để xác định thời gian thực hành được quy định như sau:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc hoặc đã chuyển công việc khác mà không làm chuyên môn thì căn cứ thời gian thực hành trong bản sao hợp pháp quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định cho thôi việc
b) Đối với người làm việc tại các cơ sở y tư nhân thì căn cứ thời gian làm việc trong giấy xác nhận thời gian thực hành của người đứng đầu cơ sở đó, kèm theo bản sao hợp pháp hợp đồng lao động hoặc bản
sao hợp pháp sổ bảo hiểm xã hội
c) Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang làm việc trong các cơ sở y của Nhà nước thì căn cứ thời gian làm việc trong giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan đồng ý cho phép hành nghề y tư nhân ngoài giờ làm việc của Nhà nước. Giấy xác nhận phải ghi rõ thời gian thực hành tại cơ sở y của Nhà nước
1.5- Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ sở y của Nhà nước chỉ được cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân ngoài giờ hành chính để làm người đứng đầu của một trong các hình thức tổ chức hành nghề đăng ký hộ kinh doanh cá thể sau: Phòng khám chuyên khoa (trừ nhà hộ sinh); các cơ sở dịch vụ y tế (trừ cơ sở dịch vụ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài quy định tại khoản 5 Điều 16 của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân) |
|
Đối với cá nhân đương chức:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Y, trang thiết bị y tế tư nhân (BM17/SYT-QT7.5.1/KHNV)
Bản sao chứng thực các văn bằng chuyên môn
Sơ yếu lý lịch (BM 18/SYT-QT7.5.1/KHNV)
Giấy khám sức khỏe (Từ Bệnh viện huyện trở lên, đóng dấu tròn và không quá 6 tháng)
Giấy xác nhận đã qua thực hành (BM 20/SYT-QT7.5.1/KHNV)
Bản cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật (BM 21/SYT-QT7.5.1/KHNV)
02 ảnh màu chân dung cỡ 4 x 6cm
Nếu thường trú ở tỉnh khác đến thì cần thêm Giấy xác nhận không hành nghề y, trang thiết bị y tế tư nhân do Sở Y tế nơi cư trú cấp |
Đối với cá nhân đã nghỉ hưu hoặc thôi việc:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Y, trang thiết bị y tế tư nhân (BM17/SYT-QT7.5.1/KHNV)
Bản sao chứng thực các văn bằng chuyên môn
Sơ yếu lý lịch (BM 18/SYT-QT7.5.1/KHNV)
Giấy khám sức khỏe (Từ Bệnh viện huyện trở lên, đóng dấu tròn và không quá 6 tháng)
Giấy xác nhận đã qua thực hành (BM 19/SYT-QT7.5.1/KHNV)
Bản sao có chứng thực quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc đối với CBCC đã nghỉ hưu hoặc thôi việc
Bản cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật (BM 21/SYT-QT7.5.1/KHNV)
02 ảnh màu chân dung cỡ 4 x 6cm
Nếu thường trú ở tỉnh khác đến thì cần thêm Giấy xác nhận không hành nghề y, trang thiết bị y tế tư nhân do Sở Y tế nơi cư trú cấp |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản cam kết trong lĩnh vực y tế
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề y, trang thiết bị y tế tư nhân - BM17/SYT-QT7.5.1/KHNV
Tải về
|
|
Đơn xác nhận thời gian thực hành (Đối với người không là cán bộ công chức nhà nước hoặc là cán bộ công chức đã hưu trí, nghỉ việc)
Tải về
|
|
Đơn xin hành nghề y, trang thiết bị y tế tư nhân ngoài giờ (Đối với cán bộ, công chức đang làm việc trong cơ quan nhà nước)
Tải về
|
|
Sơ yếu lý lịch
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức Bệnh viện) - Tiền Giang
Số hồ sơ:
T-TGG-064600-TT
Cơ quan hành chính:
Tiền Giang
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|