Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-THA-217973-TT
Cơ quan hành chính: Thanh Hóa
Lĩnh vực thống kê: Đăng ký kinh doanh
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan HC
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hoá (Khu đô thị mới Đông Hương - Đại lộ Lê Lợi - TP Thanh Hóa - Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định)
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp
Xử lý hồ sơ: - Trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo mẫu quy định. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4, Điều 1, Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ)
Trả kết quả: 1. Địa điểm trả:
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hoá
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định)
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành
Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (Có mẫu): 01 bản chính
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu: 01 Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ)
Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định : 01 bản chính
Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu: 01 bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định: 01 bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ)
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
Tải về
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh + Đối với doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 200.000đ/giấy + Đối với doanh nghiệp đóng trên các khu vực khác (ngoài thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh): 100.000 đồng/giấy
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh + Đối với doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh. + Đối với doanh nghiệp đóng trên các khu vực khác (ngoài thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh): 600.000 đồng/điểm kinh doanh

0
21