Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-THA-231599-TT
Cơ quan hành chính: Thanh Hóa
Lĩnh vực thống kê: Doanh nghiệp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử
Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45 Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn)
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định)
3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ:
3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Một trong các giấy từ chứng thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam
+ Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc:
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp
3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử:
- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử; Nhận Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: người thành lập doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; Nhận Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1,2 Điều 30; Khoản 1,2,3,4,5.6 Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ
Trả kết quả: 1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện
- Có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định)
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Có Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ tục hành chính kèm theo
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên (có mẫu): 01 bản chính
Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty: 01 bản chính
Một trong các giấy tờ của chủ sở hữu công ty:
+ Quyết định thành lập: 01 bản sao hợp lệ
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 01 bản sao hợp lệ
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác: 01 bản sao hợp lệ
+ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước): 01 bản sao hợp lệ
a) Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với trường hợp có ít nhất từ 2 người được bổ nhiệm làm người đại diện theo uỷ quyền (có mẫu): 01 bản chính b) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của từng người đại diện theo uỷ quyền:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ
+ Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: 01 bản sao hợp lệ
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ
Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền: 01 bản chính
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định: 01 bản chính
Chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề: 01 bản sao hợp lệ
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ tục hành chính
Tải về
Danh sách người đại diện theo ủy quyền
Tải về
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty tnhh một thành viên
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - 200.000 đồng/01 lần (Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thế được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực

0
44