|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-THA-268286-TT |
Cơ quan hành chính: |
Thanh Hóa |
Lĩnh vực thống kê: |
Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thời hạn giải quyết: |
Trong ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định (Phụ lục III) |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chuẩn bị hồ sơ: Chủ xe là chủ phương tiện, lái xe hoặc người đưa xe cơ giới đến kiểm định chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định
|
Bước 2:
|
Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới.
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.
|
Bước 3:
|
Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Lập Hồ sơ phương tiện: Xe cơ giới kiểm định lần đầu, nếu có đủ giấy tờ theo quy định thì Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, lập Phiếu lập Hồ sơ phương tiện theo mẫu quy định và nhập thông tin vào Chương trình Quản lý kiểm định.
2. Kiểm định tại dây chuyền kiểm định:
a) Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định. Đối với những xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình của xe, Đơn vị đăng kiểm hướng dẫn chủ xe ghi các nội dung trong Tờ khai theo mẫu quy định.
b) Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, kiểm định, chụp ảnh phương tiện, chụp ảnh khoang hành khách (đối với ô tô khách) và kiểm tra thiết bị giám sát hành trình của xe qua website quản lý thiết bị với những xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
c) Xe cơ giới kiểm định đạt tiêu chuẩn, Đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Trả Giấy chứng nhận; Hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho chủ xe và dán Tem kiểm định cho phương tiện.
Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận cho chủ xe theo mẫu quy định. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì Đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận.
d) Xe cơ giới kiểm định có kết quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của xe cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục để kiểm định lại, đồng thời thông báo phương tiện không đạt trên Chương trình Quản lý kiểm định.
3. Kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm
a) Chủ xe có văn bản đề nghị nêu rõ lý do kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi Đơn vị đăng kiểm.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét theo đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 5 ngày làm việc gửi văn bản đề nghị kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới về Cục Đăng kiểm Việt Nam qua đường bưu điện.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, xem xét hồ sơ, trong vòng 5 ngày làm việc có văn bản hướng dẫn gửi Đơn vị đăng kiểm để kiểm định.
d) Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo quy định
|
Bước 4:
|
Trả kết quả:
1. Địa điểm: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới.
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định)
|
Kiểm định lần đầu lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần có các giấy tờ sau:
a) Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau để xuất trình:
- Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ.
- Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính.
- Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký, dấu).
b) Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực để xuất trình.
c) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện để nộp, gồm một trong các giấy tờ sau:
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe cơ giới nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước;
- Bản sao có chứng thực Quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu không phù hợp.
- Bản sao có chứng thực Quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực Quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
d) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
đ) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải để xuất trình |
Kiểm định các lần tiếp theo:
a) Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau để xuất trình:
- Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ.
- Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính.
- Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký, dấu).
b) Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực để xuất trình.
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
d) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải để xuất trình |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Biểu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất luợng
Tải về
|
|
Giấy chứng nhận và tem kiểm định
Tải về
|
|
Giấy hẹn trả giấy chứng nhận
Tải về
|
|
Tờ khai thông tin thiết bị giám sát hành trình của xe
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới |
50.000đ/giấy chứng nhận. Riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000đ/giấy chứng nhận |
|
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành |
Biểu 1, ban hành kèm theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài chính |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - Thanh Hóa
Số hồ sơ:
T-THA-268286-TT
Cơ quan hành chính:
Thanh Hóa
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|