|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-TNI-087699-TT |
Cơ quan hành chính: |
Tây Ninh |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân xã - phường – thị trấn |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban nhân dân xã - phường – thị trấn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
Bước 2:
|
Nộp sồ sơ tại tổ tiếp nhận và hoàn trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã - phường – thị trấn
|
Bước 3:
|
Tổ tiếp nhận và hoàn trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã - phường – thị trấn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho cá nhân, hộ gia đình bổ sung
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì tổ tiếp nhận và hoàn trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã - phường – thị trấn nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả theo quy định
|
Bước 4:
|
Cá nhân nhận kết quả tại tổ tiếp nhận và hoàn trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã - phường – thị trấn
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Phải đủ độ tuổi kết hôn. Nam từ 20, nữ từ 18 trở lên
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở
- Nếu kết hôn lần thứ 2 thì phải có quyết định ly hôn lần 1
- Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau cũng phải đăng ký kết hôn
- Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động nước ngoài về đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó
Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại Chương V Nghị định 158/2005/NĐ-CP
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận |
|
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) |
Giấy chứng minh nhân dân của 02 người cần kết hôn (bản sao có chứng thực) |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với các trường hợp bắt buộc phải có) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Tờ khai đăng ký kết hôn (mẫu STP/HT-2006/KH.1)
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký kết hôn - Tây Ninh
Số hồ sơ:
T-TNI-087699-TT
Cơ quan hành chính:
Tây Ninh
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [0]
...
|