|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-TNI-217816-TT |
Cơ quan hành chính: |
Tây Ninh |
Lĩnh vực thống kê: |
Lâm nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện và Chi cục Kiểm lâm (nơi không có Hạt Kiểm lâm huyện) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc thông qua bưu chính |
Thời hạn giải quyết: |
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm (nơi không có Hạt Kiểm lâm huyện).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
+ Sáng từ 7h – 11h 30'.
+ Chiều từ 13h 30'- 17h 00 (ngày lễ nghỉ).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Hạt Kiểm lâm cấp huyện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản.
- Hạt Kiểm lâm cấp huyện gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện xem xét hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá hai lần cho một vụ việc.
- Nghiêm cấm cán bộ tiếp nhận hồ sơ không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định.
|
Bước 2:
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Hạt Kiểm lâm cấp huyện chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm gửi hồ sơ và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, cơ quan cấp giấy phép gửi kết quả cho Hạt Kiểm lâm cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, Hạt Kiểm lâm cấp huyện giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
|
Bước 3:
|
Công chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các việc sau:
- Yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nhận hộ phải có CMND của người nhận hộ) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo quy định.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Tổ chức, cá nhân khai thác các loài thuộc Danh mục động vật rừng thông thường ban hành kèm theo Thông tư này phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có giấy phép khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 4, 5 của Thông tư này;
- Sử dụng công cụ, phương tiện đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác, không gây tổn hại sinh cảnh và môi trường;
- Được sự đồng ý của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng;
- Không khai thác vì mục đích thương mại trong các Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên. |
|
Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị; tên loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT); |
Bản chính thuyết minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT); |
Bản sao có chứng thực văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên; |
Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
Tải về
|
|
Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại - Tây Ninh
Số hồ sơ:
T-TNI-217816-TT
Cơ quan hành chính:
Tây Ninh
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|