Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-VPH-001298-TT
Cơ quan hành chính: Vĩnh Phúc
Lĩnh vực thống kê: Hộ tịch
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục con nuôi quốc tế - Bộ Tư pháp, Sở Lao động Thương binh và Xã Hội, Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính 1. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi: Nộp trực tiếp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp và do Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp hướng dẫn cụ thể; 2. Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa - Sở Tư pháp
Thời hạn giải quyết: 140 ngày làm việc kể từ khi Sở Tư pháp nhận được công văn đề nghị giới thiệu trẻ của Cục con nuôi quốc tế
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Người xin nhận con nuôi nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp. Cục Con nuôi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và thẩm định điều kiện của người xin nhận con nuôi
Bước 2: Cục Con nuôi gửi công văn cho Sở Tư pháp Vĩnh Phúc để đề nghị cơ sở nuôi dưỡng giới thiệu trẻ em
Bước 3: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc gửi công văn đề nghị cơ sở nuôi dưỡng xác định trẻ em thuộc danh sách đã báo cáo về Cục để giới thiệu
Bước 4: Cơ sở nuôi dưỡng xác định trẻ em có đủ điều kiện và gửi công văn báo cáo kết quả giới thiệu cho Sở tư pháp
Bước 5: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc kiểm tra và gửi công văn báo cáo kết quả về Cục Con nuôi
Bước 6: Cục Con nuôi thông báo cho người xin nhận con nuôi về trẻ em được giới thiệu (thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam); người xin nhận con nuôi trả lời Cục Con nuôi về việc có đồng ý nhận trẻ em được giới thiệu hay không
Bước 7: Cục Con nuôi gửi Công văn đề nghị Sở Tư pháp Vĩnh Phúc hướng dẫn cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ trẻ em nếu người xin nhận con nuôi có văn bản trả lời đồng ý
Bước 8: Cơ sở nuôi dưỡng lập 04 bộ hồ sơ của trẻ em và gửi về Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Bước 9: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc kiểm tra hồ sơ, thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Nếu thấy cần thiết thì đề nghị cơ quan công an địa phương xác minh để đảm bảo trẻ em có nguồn gốc rõ ràng. Sở Tư pháp Vĩnh Phúc có công văn gửi cho Cục Con nuôi kèm theo 01 bộ hồ sơ của trẻ em
Bước 10: Cục Con nuôi thẩm tra hồ sơ của trẻ em, cho ý kiến để Sở Tư pháp Vĩnh Phúc trình Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quyết định về việc cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Bước 11: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam hoàn tất thủ tục
Bước 12: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc trình Ủy ban nhân dân tỉnhVĩnh Phúc ban hành quyết định về việc cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Bước 13: Người xin nhận con nuôi nhận Quyết định tại lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở của Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Điều kiện về tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi:
- Từ 15 tuổi trở xuống
- Trên 15 tuổi đến dưới 16 tuổi, nếu là trẻ em tàn tật hoặc mất năng lực hành vi dân sự
Người xin nhận con nuôi phải nộp lệ phí và làm bản cam kết về việc thông báo định kỳ 6 tháng một lần (theo mẫu quy định) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan con nuôi quốc tế về tình hình phát triển của con nuôi trong 03 năm đầu tiên, sau đó mỗi năm tiếp theo thông báo một lần cho đến khi con nuôi đủ 18 tuổi
Tại buổi Lễ giao nhận con nuôi tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc, những người sau phải có mặt: Người xin nhận nuôi con nuôi; Trẻ được nhận làm con nuôi; Cha, mẹ trẻ, người giám hộ ( nếu có): Đại diện của cơ sở nuôi dưỡng (đối với trẻ đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng)
Đối với trẻ em được nhận làm con nuôi người nước ngoài bao gồm:
- Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của trẻ em
- Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi có chữ ký của những người có thẩm quyền sau: Người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng; Cha, mẹ trẻ (nếu cha mẹ trẻ còn sống) hoặc Người giám hộ (nếu cha mẹ trẻ đã chết) đối với trẻ đang sống tại gia đình; Trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên, xác nhận về tình trạng sức khoẻ của trẻ em
- 02 ảnh mầu của trẻ em, chụp toàn thân cỡ 10 x15 cm hoặc 9x 12cm
Ngoài các giấy tờ qui định trên , tuỳ từng trường hợp hồ sơ của trẻ được cho làm con nuôi còn phải có các giấy tờ tương ứng sau:
a) Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi còn phải có: Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng; Biên bản bàn giao trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và giấy tờ tương ứng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đối với trẻ em bị bỏ rơi, phải có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ em bị bỏ rơi; biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi (có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương); giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh trở lên) về việc trẻ em bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận
- Đối với trẻ em mồ côi, phải có bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó
- Đối với trẻ em có cha, mẹ còn sống thì phải có giấy tự nguyện đồng ý của cha mẹ cho con làm con nuôi
- Đối với trẻ em có cha. mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự, phải có bản sao được công chứng quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự

b) Đối với trẻ em đang sống tại gia đình, ngoài các giấy tờ quy định nêu trên, còn phải có bản sao được chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em

c) Đối với trẻ em khuyết tật, tàn tật, nạn nhân của chất độc hóa học, nhiễm HIV/AIDS, mắc bệnh hiểm nghèo khác thì phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan; đối với trẻ em mất năng lực hành vi dân sự thì phải có bản sao được chứng thực quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự
Số bộ hồ sơ: 4 bộ
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi 1.000.000. đồng
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
31