Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-VTB-009828-TT
Cơ quan hành chính: Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực thống kê: Khoáng sản, địa chất
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Cơ quan phối hợp (nếu có): Tùy từng trường hợp cần có sự phối hợp, cho ý kiến của các cơ quan, ban ngành khác nhau
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ không quá 30 ngày làm việc, thời gian trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản không quá 07 ngày làm việc).Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (số 368 Lê Hồng Phong - Phường 3 – TP. Vũng Tàu)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết giấy Biên nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ
Trong quá trình thẩm định, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị được hoạt động khoáng sản bổ sung để hoàn thiện hồ sơ theo quy định hoặc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân được biết đối với các hồ sơ không hợp lệ, không giải quyết được
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (số 368 Lê Hồng Phong - Phường 3 – TP. Vũng Tàu)
Người đến nhận kết quả phải xuất trình giấy Biên nhận hồ sơ. Công chức trả kết quả kiểm tra giấy Biên nhận, viết phiếu thu lệ phí, yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ và giao giấy phép
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Người được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Người được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản có Đề án thăm dò, dự án khai thác, chế biến khoáng sản phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (Theo mẫu quy định)
Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò (Theo mẫu quy định)
Bản sao có chứng thực văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản
Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản
Tải về
Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp giấy phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản bằng 50% lệ phí cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, được quy định cụ thể như sau + Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; + Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; + Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

1
27