Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-VTB-017926-TT-SĐ
Cơ quan hành chính: Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực thống kê: Quản lý thị trường
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu
Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Công thương
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ban Quản lý các khu công nghiệp
Thời hạn giải quyết: Ngoại trừ trường hợp quy định tại mục 2 và mục 3 nội dung này, C/O được cấp trong thời hạn sau
+ Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu qua đường hàng không
+ Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng các phương tiện khác
+ Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư
Trường hợp thương nhân vi phạm về xuất xứ hàng hóa trong khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày xử lý vi phạm, Tổ chức cấp C/O niêm yết công khai tên thương nhân đó tại nơi cấp. Thời gian cấp C/O cho những thương nhân này là 3 ngày kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Sau 6 tháng kể từ ngày xử lý vi phạm, nếu thương nhân không có hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa, Tổ chức cấp C/O sẽ xem xét và xóa tên thương nhân khỏi danh sách vi phạm. Thương nhân được xóa tên khỏi danh sách vi phạm sẽ được áp dụng thời gian cấp C/O quy định tại mục 1 nêu trên
Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường hợp có căn cứ rõ ràng cho thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Thương nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp (địa chỉ số 198 đường Bạch Đằng, khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rị –Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 06/2011/TT-BCT)
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp
Kiểm tra và xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để được cấp C/O thì cán bộ xử lý kiểm tra thêm và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O và trả kết quả cho thương nhân
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để được cấp C/O thì phải thông báo, hướng dẫn cho thương nhân và phải được thực hiện nhanh nhất và thuận lợi nhất
- Đối với thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O trực tiếp tại trụ sở làm việc của Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban Quản lý các khu công nghiệp phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ những nội dung cần thông báo cho thương nhân như quy định tại Điều 11 Thông tư số 06/2011/TT-BCT và gửi lại cho người đề nghị cấp C/O
- Đối với thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O qua bưu điện, Ban Quản lý các khu công nghiệp phải thông báo bằng phương thức nhanh nhất cho thương nhân qua điện thoại hoặc thư điện tử, nêu rõ những nội dung cần thông báo cho thương nhân như quy định tại Điều 11 Thông tư số 06/2011/TT-BCT. Những nội dung thông báo bằng điện thoại phải được ghi lại và lưu vào hồ sơ, có ghi rõ ngày giờ thông báo và chữ ký xác nhận của lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa–Vũng Tàu (địa chỉ số 198 đường Bạch Đằng, khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Khi đến nhận kết quả thì đại diện của tổ chức phải xuất trình giấy biên nhận (nếu có)
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (nếu có); đóng dấu, yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận và sau đó giao kết quả cho thương nhân
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ sáng từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày lễ
+ Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00
+ Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định của pháp luật
Hàng hoá được cấp C/O ưu đãi là hàng hoá đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong các văn bản quy phạm pháp luật liên quan do Bộ Công thương ban hành
Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung
Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định tại Điều 9 Thông tư số 06/2011/TT-BCT
Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau
Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó
Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân
Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong
Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa
Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau
Hồ sơ thương nhân bao gồm
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính)
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính)
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (theo mẫu)
Hồ sơ đề nghị cấp C/O
- Đối với doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng cố định và trước đó đã nộp hồ sơ chi tiết nêu tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 06/2011/TT-BCT:
+ Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu)
+ Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh (theo mẫu)
+ Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan
+ Bản sao hoá đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân)
+ Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có
+ Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); hoặc bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể)
Trong trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O
- Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu hoặc sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu
Ngoài các chứng từ nêu trên, trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể đi kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân và yêu cầu người đề nghị cấp C/O nộp thêm các tài liệu, chứng từ sau dưới dạng bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân
+ Quy trình sản xuất ra hàng hoá
+ Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất)
+ Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất)
+ Xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa (trong trường hợp sử dụng nguyên liệu, hàng hóa mua trong nước trong quá trình sản xuất) trong trường hợp không có Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước)
+ Giấy phép xuất khẩu (nếu có)
+ Chứng từ, tài liệu cần thiết khác
- Mã HS của hàng hóa khai trên C/O là mã HS của nước nhập khẩu. Trường hợp mã HS nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo
- Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao nêu trên để đối chiếu trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O trên văn bản yêu cầu đó; hoặc để đối chiếu một cách ngẫu nhiên
- Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan, ngoài các chứng từ, tài liệu nêu trên, người đề nghị cấp C/O nộp thêm các chứng từ, tài liệu sau
+Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận hàng đến cửa khẩu xuất của cơ quan Hải quan và phiếu xuất kho: 01 (một) bản sao đóng dấu sao y bản chính của thương nhân
+ Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa thương nhân Việt Nam với khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan, trong đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu ở nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân
+ Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan với người nhập khẩu tại nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam, trong đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011)
Tải về
Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) ra hàng hóa đề nghị cấp C/O (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011)
Tải về
Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011)
Tải về
Mẫu C/O (theo mẫu tại phụ lục 8)
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi mẫu D - Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hồ sơ:
T-VTB-017926-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực:
Quản lý thị trường
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
35