Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-VTB-111401-TT
Cơ quan hành chính: Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực thống kê: Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Công chứng
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công chứng
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày đối với hợp đồng đơn giản, không quá 05 ngày đối với hợp đồng phức tạp
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất được công chứng
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại 1 trong 3 Phòng công chứng sau: Phòng công chứng số 1(số 40 Lý Thường Kiệt, phường 1, Tp. Vũng Tàu); Phòng Công chứng số 2 (299/21 Cách Mạng Tháng 8, phường Phước Hiệp, Tx. Bà Rịa); Phòng Công chứng số 3 (4H3 Nguyễn Tri Phương, phường 7, Tp. Vũng Tàu)
Khi nộp hồ sơ cá nhân, tổ chức cần phải xuất trình bản chính những giấy tờ sau:
- Trường hợp là cá nhân: Giấy CMND; Sổ hộ khẩu, giấy đăng ký tạm trú; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp còn độc thân); Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã có vợ hoặc chồng); nếu là tài sản riêng thì phải có giấy tờ kèm theo để chứng minh.
- Trường hợp là tổ chức: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập của cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy CMND, hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác của người đại diện.
Bước 3: Công chứng viên tiếp nhận và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ về đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định (trong trường hợp xác minh Công chứng viên phải viết giấy hẹn trả kết quả cho người dân hoặc tổ chức); trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối
Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa; trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của hợp đồng giao dịch
Trường hợp phức tạp Công chứng viên sẽ viết Biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho đương sự
Bước 4: Nhận kết quả tại nơi đã nộp hồ sơ yêu cầu công chứng
Khi giao trả kết quả cán bộ kiểm tra giấy hẹn (nếu có) và hướng dẫn nộp phí cho cá nhân, tổ chức
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy (sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ), trừ các ngày lễ
Đối với cá nhân:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC).
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (Mẫu số 19/HĐTC).
- Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu (bản sao).
- Sổ hộ khẩu, giấy đăng ký tạm trú (bản sao).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa có vợ hoặc chồng), giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã có vợ hoặc chồng) (bản sao).
- Nếu là tài sản riêng thì phải có giấy tờ chứng minh như được thừa kế, tặng cho, giấy xác nhận của vợ hoặc chồng; quyết định hoặc bản án ly hôn.
Đối với tổ chức:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC).
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (Mẫu số 19/HĐTC).
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập của cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao).
- Biên bản họp Hội đồng thành viên (nếu là Công ty trách nhiệm hữu hạn), Hội đồng quản trị (nếu là Công ty cổ phần).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao).
- Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (nếu người đứng đầu tổ chức không đến Phòng Công chứng được).
- Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đại diện (bản sao).
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (Mẫu số 19/HĐTC)
Tải về
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC)
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Phí công chứng Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị khoản vay: + Dưới 100.000.000 đồng: 100.000; + Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch; + Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng: 1.000.000 + 0,07% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng; + Từ trên 5.000.000.000 đồng: 3.800.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp).
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất - Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hồ sơ:
T-VTB-111401-TT
Cơ quan hành chính:
Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực:
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
73