|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-VTB-213073-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực thống kê: |
Năng lượng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện |
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày từ lúc nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép và viết giấy biên nhận giao cho tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định
|
Bước 3:
|
Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bước 4:
|
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). Sau đó hướng dẫn tổ chức, cá nhân ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy chứng nhận
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
* Yêu cầu chung đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
Thông tin trong hồ sơ phải chính xác. Các loại văn bằng, chứng chỉ hoặc các loại giấy tờ khác có quy định thời hạn phải còn hiệu lực trong thời gian xử lý hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt. Bản sao, bản dịch phải được công chứng hoặc có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Điều kiện cấp giấy phép:
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
+ Nộp phí thẩm định an toàn bức xạ, lệ phí cấp giấy phép theo quy định của Pháp luật
+ Có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 75 Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008
+ Nhân viên bức xạ có chứng nhận đã được đào tạo về an toàn bức xạ |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo mẫu 01- II/ATBXHN theo quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 |
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn theo mẫu 01-I/ATBXHN theo quy định tại Phụ lục I, Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 |
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 06-I/ATBXHN theo quy định tại Phụ lục I, Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 |
Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 02-III/ATBXHN theo quy định tại Phụ lục III, Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 |
Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề |
Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân |
Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ |
Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang trong y tế
Tải về
|
|
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn
Tải về
|
|
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Phí thẩm định |
+ Máy X-quang chụp răng, chụp vú và di động: 1.500.000 đồng/thiết bị
+ Máy X-quang chẩn đoán thông thường và máy đo mật độ xương: 2.000.000 đồng/thiết bị
+ Máy X-quang tăng sáng truyền hình: 4.000.000 đồng/thiết bị
+ Máy X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 6.000.000 đồng/thiết bị.
+ Máy PET/CT: 12.000.000 đồng/thiết bị |
|
Phí thẩm định để cấp giấy phép |
100.000 đồng/ giấy phép |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X quang chẩn đoán trong y tế) - Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hồ sơ:
T-VTB-213073-TT
Cơ quan hành chính:
Bà Rịa – Vũng Tàu
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|