Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-VTB-233501-TT
Cơ quan hành chính: Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực thống kê: Khoáng sản, địa chất
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Cơ quan phối hợp (nếu có): Tùy từng trường hợp cần có sự phối hợp, cho ý kiến của các cơ quan, ban ngành khác nhau
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: Không quá 67 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ không quá 60 ngày làm việc, thời gian trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy phép không quá 07 ngày làm việc)Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời gian thẩm định có thể dài hơn, nhưng không quá 97 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ không quá 90 ngày làm việc, thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy phép không quá 07 ngày làm việc).Không quá 37 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư và nộp đầy đủ, hợp lệ hồ sơ xin cấp giấy phép chế biến theo quy định (trong đó thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ không quá 30 ngày làm việc, thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp phép không quá 07 ngày làm việc).Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (số 368 Lê Hồng Phong - Phường 3 – TP. Vũng Tàu)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết giấy Biên nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ
Trong quá trình thẩm định, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị được hoạt động khoáng sản bổ sung để hoàn thiện hồ sơ theo quy định hoặc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân được biết đối với các hồ sơ không hợp lệ, không giải quyết được
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (số 368 Lê Hồng Phong - Phường 3 – TP. Vũng Tàu)
Người đến nhận kết quả phải xuất trình giấy Biên nhận hồ sơ. Công chức trả kết quả kiểm tra giấy Biên nhận, viết phiếu thu lệ phí, yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ và giao giấy phép
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Đối với hoạt động khai thác, phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến
Đối với tổ chức, cá nhân đã thăm dò khoáng sản, nay xin phép đầu tư khai thác tại khu vực thăm dò, phải hoàn thành mọi nghĩa vụ được quy định trong giấy phép thăm dò và tuân thủ mọi quy định của pháp luật
Tổ chức, cá nhân xin khai thác khoáng sản có dự án khai thác khoáng sản phù hợp với quy hoạch khai thác khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày giấy phép thăm dò khoáng sản hết hạn mà tổ chức, cá nhân được phép thăm dò không nộp đơn xin giấy phép khai thác khoáng sản đối với khu vực đã thăm dò, thì giấy phép thăm dò mới hoặc giấy phép khai thác khoáng sản có thể được cấp đối với khu vực đó cho tổ chức, cá nhận khác
Đơn xin khai thác khoáng sản (Theo mẫu quy định)
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Theo mẫu quy định)
Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoảng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tồ chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao có chứng thực giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản, mẫu số 16
Tải về
Đơn xin khai thác khoáng sản, mẫu số 07
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp phép khai thác khoáng sản, được quy định cụ thể như sau 1.Hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối 1.1.Có sản lượng khai thác dưới 5.000 m3, mức thu là 1.000.000 đồng/01 giấy phép. 1.2.Có sản lượng khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép. 1.3.Có sản lượng khai thác trên 10.000 m3, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép. 2. Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 2.1.Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và sản lượng khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép. 2.2.Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn trừ khoáng sản đã quy định ở mục 1 và 2.1, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép. 3.Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động quy định tại mục 1 và 2, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. 4.Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép.
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
43