|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-VTB-242500-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực thống kê: |
Đăng ký kinh doanh, Đầu tư |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Các Bộ, Sở, Ngành có liên quan |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 01, Hồ Xuân Hương, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu)
Trường hợp chủ đầu tư không trực tiếp đi nộp hồ sơ thì người đi nộp thay phải có Giấy giới thiệu hoặc Giấy uỷ quyền (có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) và xuất trình Hộ chiếu hoặc Chứng minh thư nhân dân để đối chiếu
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết Phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Bước 3:
|
Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét và gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở, Ngành liên quan. Trường hợp cần thiết lấy ý kiến các Bộ, Ngành liên quan.
|
Bước 4:
|
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kếtt quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 01, Hồ Xuân Hương, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu).
+ Nhà đầu tư khi đến nhận kết quả phải xuất trình Phiếu hẹn và Hộ chiếu hoặc Chứng minh thư nhân dân để đối chiếu. Trường hợp nhận thay phải có thêm Giấy giới thiệu hoặc Giấy uỷ quyền (có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn và giao trả kết quả cho người nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần; từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Không thuộc Danh mục lĩnh vực cấm đầu tư theo quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư |
|
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu quy định) |
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ sau: quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân) |
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập) |
Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường (do nhà đầu tư lập) |
Bản chính Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh |
Thoả thuận địa điểm |
+ Trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ nêu trên, Nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh:
- Dự thảo Điều lệ Công ty. Dự thảo điều lệ Công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần.
- Danh sách thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và Công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập Công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
* Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
* Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác; Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
b) Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
- Dự thảo Điều lệ Công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu Công ty, người đại diện theo pháp luật của Công ty.
- Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu Công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác; điều lệ hặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu Công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu là Công ty Nhà nước).
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh của từng đại diện theo ủy quyền.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu Công ty là tổ chức.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. |
Số bộ hồ sơ:
08 bộ trong đó có ít nhất 01 bộ gốc |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập doanh nghiệp - Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hồ sơ:
T-VTB-242500-TT
Cơ quan hành chính:
Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực:
Đăng ký kinh doanh, Đầu tư
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [1]
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|