|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-VTB-282243-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực thống kê: |
Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan Thuế, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp, Kho bạc Nhà nước |
Cách thức thực hiện: |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý; Giấy chứng nhận. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ( số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì người nhận hồ sơ viết giấy biên nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Bước 3:
|
Trong thời gian không quá mười ba (13) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các nội dung công việc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 3, Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 sau đó trình hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 4:
|
Trong thời gian không quá ba (03) ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận theo ủy quyền Chủ tịch UBND tỉnh; chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh.
|
Bước 5:
|
Trong thời gian không quá ba (03) ngày, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh có trách nhiệm chỉnh lý biến động vào bộ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
Bước 6:
|
Trong thời gian không quá một (01) ngày, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người được cấp Giấy chứng nhận.
|
Bước 7:
|
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình giấy biên nhận hồ sơ, giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị (nếu là tổ chức).
Bộ phận trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ và giấy giới thiệu, hướng dẫn người nhận kết quả nộp phí, lệ phí, yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ theo dõi và trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày nghỉ, lễ.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước |
|
a) Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 04a/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực);
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (Mẫu số 08a/ĐK; mẫu 08b/ĐK Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);
e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định nêu trên phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng đất hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kế, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
Tải về
|
|
Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất
Tải về
|
|
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí địa chính |
+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000đồng/hồ sơ.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2, và tài sản khác (nếu có): 300.000đồng/hồ sơ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2, và tài sản khác (nếu có): 400.000đồng/hồ sơ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2, và tài sản khác (nếu có): 500.000đồng/hồ sơ.
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2, và tài sản khác (nếu có):200.000đồng/hồ sơ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2, và tài sản khác (nếu có): 300.000đồng/hồ sơ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2, và tài sản khác (nếu có): 400.000đồng/hồ sơ.
(Tài sản khác ở đây gồm cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng). |
|
Phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất |
Không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất lần đầu với người đang sử dụng đất ổn định |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu - Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hồ sơ:
T-VTB-282243-TT
Cơ quan hành chính:
Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực:
Đất đai – nhà ở - công sở
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [16]
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất - Bà Rịa – Vũng Tàu
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu - Bà Rịa – Vũng Tàu
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở - Bà Rịa – Vũng Tàu
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định - Bà Rịa – Vũng Tàu
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Bà Rịa – Vũng Tàu
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Bà Rịa – Vũng Tàu
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sát nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất - Bà Rịa – Vũng Tàu
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ thân nhân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận - Bà Rịa – Vũng Tàu
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất - Bà Rịa – Vũng Tàu
Trình tự, thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng đất hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng đất hạn chế thửa đất liền kề – Vũng Tàu
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế – Vũng Tàu
Tách thửa hoặc hợp thửa đất – Vũng Tàu
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất – Vũng Tàu
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất - Bà Rịa - Vũng Tàu
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp – Bà Rịa - Vũng Tàu
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện – Bà Rịa - Vũng Tàu
|