Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-VTB-BS300
Cơ quan hành chính: Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực thống kê: Tài nguyên nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép)
Thời hạn giải quyết: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt. Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm hành chính - chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Bước 3: Thẩm định đề án, báo cáo và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo Sở Tài nguyên và môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép
Bước 4: Thông báo kết quả:
Sở Tài nguyên và môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép
Người đến nhận kết quả phải xuất trình giấy Biên nhận hồ sơ đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Công chức trả kết quả kiểm tra giấy Biên nhận, viết phiếu thu lệ phí, yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ và giao giấy phép
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân)
- Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực
Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước
- Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài điều kiện quy định như trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy
+ Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình
+ Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình
Đơn đề nghị cấp giấy phép.
Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác.
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành).
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba ( 03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Số bộ hồ sơ: 2 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác
Tải về
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác
Tải về
Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác
Tải về
Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác
Tải về
Đơn đề nghị cấp giấy phép
Tải về
Đơn đề nghị cấp giấy phép
Tải về
Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
Tải về
Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Đối với cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây hiện chưa có quy định cụ thể về phí, lệ phí cấp phép
Đối với cấp phép khai thác, sử dụng nước biển hiện chưa có quy định cụ thể về phí, lệ phí cấp phép
Lệ phí cấp giấy phép 100.000 đồng
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng Q từ 0.1m3/s đến dưới 0.5m3/s, cho phát đện với công suất từ 50KW đến dưới 200KW, cho mục đích khác với lưu lượng Q từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm 600.000 đồng
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng Q từ 0.5m3/s đến dưới 1m3/s, cho phát đện với công suất từ 200KW đến 1.000KW, cho mục đích khác với lưu lượng Q từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm 1.500.000 đồng
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng Q từ 1m3/s đến dưới 2m3/s, cho phát đện với công suất từ 1.000KW đến 2.000KW, cho mục đích khác với lưu lượng Q từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm 2.700.000 đồng
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng Q<0.1m3/s, cho phát đện với công suất <50KW, cho mục đích khác với lưu lượng Q<500m3/ngày đêm 215.000 đồng
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm - Bà Rịa Vũng Tàu
Số hồ sơ:
T-VTB-BS300
Cơ quan hành chính:
Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực:
Tài nguyên nước
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
33