Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-VTB-BS71
Cơ quan hành chính: Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực thống kê: Đăng ký phương tiện giao thông
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Cơ quan phối hợp (nếu có): Công ty Công trình giao thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (93 Lý Thường Kiệt, phường 1, thành phố Vũng Tàu) hoặc thông qua hệ thống bưu chính
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
Bước 3: Nhận Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (93 Lý Thường Kiệt, phường 1, thành phố Vũng Tàu) hoặc thông qua hệ thống bưu chính
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu ( buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 14 giờ 00 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã
Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh
c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định
Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật
Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe
Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên
c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải
Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường
7. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm các điều kiện sau:
a) Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông
b) Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ
Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu quy định
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
c) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe
d) Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải
đ) Phương án kinh doanh
e) Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
g) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 19 của Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 còn phải có thêm: văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ xe taxi)
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông, hợp đồng và bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe
Đối với hộ kinh doanh:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
c) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe
d) Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng thuê tài sản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 của Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đ) Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Cấp đổi, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 50.000 đồng/lần cấp
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 200.000 đồng/Giấy phép
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [1]
TTHC đang xem
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hồ sơ:
T-VTB-BS71
Cơ quan hành chính:
Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực:
Đăng ký phương tiện giao thông
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [1]
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [0]
...

0
27