|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Số hồ sơ: |
B-BLD-112773-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Lĩnh vực thống kê: |
Dạy nghề |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Tổng cục Dạy nghề |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Vụ Chính sách – Pháp chế |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Trường cao đẳng, trường đại học nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Tổng cục Dạy nghề
|
Bước 2:
|
Tổng cục Dạy nghề tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề
|
Bước 3:
|
Tổng cục Dạy nghề cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
|
Bước 4:
|
Tổng cục Dạy nghề sao gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
* Đối với các nghề trình độ cao đẳng nghề và trung cấp nghề:
- Các nghề đăng ký đào tạo phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”, cụ thể
- Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên
- Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên
- Có đủ thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô và trình độ đào tạo
- Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên;
- Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 70% đối với trường cao đẳng nghề, trường đại học, trường cao đẳng công lập; 50% đối với trường cao đẳng nghề, trường đại học, trường cao đẳng tư thục; phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo
- Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên;
- Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 70% đối với trường cao đẳng nghề, trường đại học, trường cao đẳng công lập; 50% đối với trường cao đẳng nghề, trường đại học, trường cao đẳng tư thục; phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo
- Có đủ chương trình dạy nghề được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
* Đối với các nghề trình độ sơ cấp nghề:
- Có cơ sở vật chất, thiết bị phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề được tổ chức đào tạo
- Có đủ chương trình dạy nghề theo quy định
- Riêng các nghề ngành y, dược; nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hoả; nghề vệ sĩ phải có văn bản của Bộ chuyên ngành xác nhận đủ điều kiện đảm bảo đào tạo các nghề đó |
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề |
Bản sao quyết định thành lập |
Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu |
Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động |
Bảo sao điều lệ hoặt quy chế tổ chức hoạt động được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt |
Chương trình dạy nghề đối với những nghề đăng ký hoạt động |
Giấy tờ chứng minh các điều kiện đảm bảo |
Số bộ hồ sơ:
Văn bản không quy định |
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Báo cáo thực trạng về một số điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Tải về
|
|
Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề
Tải về
|
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Không có |
|
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Số hồ sơ:
B-BLD-112773-TT
Cơ quan hành chính:
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [1]
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|