|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BPC-016007-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bình Phước |
Lĩnh vực thống kê: |
Đầu tư |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Các Sở, Ngành có liên quan |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
a/ Đối với dự án đầu tư phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: 35 (Nghị định 108 là 37) ngày. Cụ thể như sau: -Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban quản lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ ngành liên quan. Nếu hồ sơ không hợp lệ, ngay trong thời gian này Ban quản lý sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ. -Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản. -Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý lập báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư. -Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ của BQL, Văn phòng Chính phủ thông báo bằng văn bản ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư. -Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận Thủ tướng Chính phủ, Ban quản lý cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu dự án đầu tư không được chấp thuận, Ban quản lý gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do. b/ Đối với dự án đầu tư không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: 10 (NĐ108 là 20) ngày. Cụ thể như sau: -Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban quản lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi lấy ý kiến thẩm tra của các Sở, ngành liên quan (trường hợp cần thiết thì gửi lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan). Nếu hồ sơ không hợp lệ, Ban quản lý thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ. -Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản. -Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý tổng hợp ý kiến các cơ quan được hỏi ý kiến để quyết định cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu dự án đầu tư không được chấp thuận, Ban quản lý gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp để được hướng dẫn lập thủ tục
|
Bước 2:
|
Lập thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
|
Bước 3:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Phận Tiếp nhận và Trả Kết quả - Văn phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp và nhận phiếu hẹn
|
Bước 4:
|
Đến ngày hẹn nhận kết quả tại Bộ Phận Tiếp nhận và Trả Kết quả - Văn phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3 QĐ1088) |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (riêng đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh) hoặc Hộ chiếu |
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm |
Hợp đồng thuê lại đất với Công ty hạ tầng (kèm theo sơ đồ vị trí lô đất thuê có xác nhận của Công ty hạ tầng) |
Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan (đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài) |
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư, Phụ lục C Nghị định 108.
Đối với Hồ sơ thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên trở lên(Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 về đăng ký kinh doanh):
- Dự thảo Điều lệ Công ty có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Công ty, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền;
- Danh sách thành viên Công ty kèm theo Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân (Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân còn hiệu lực) của thành viên sáng lập hoặc bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh + bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng với thành viên sáng lập;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với Công ty kinh doanh ngành nghề phải có vốn pháp định tối thiểu theo quy định);
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc) và người quản lý doanh nghiệp (đối với Công ty kinh doanh ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định). |
Số bộ hồ sơ:
10 bộ hồ sơ (trong đó có ít nhất 01 bộ gốc) đối với dự án đầu tư phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. b/04 bộ hồ sơ (trong đó có ít nhất 01 bộ gốc) đối với dự án đầu tư không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Tải về
|
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục C Nghị định 108 nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật gắn với thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Bình Phước
Số hồ sơ:
T-BPC-016007-TT
Cơ quan hành chính:
Bình Phước
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|