Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: B-BTC-237290-TT
Cơ quan hành chính: Bộ Tài chính
Lĩnh vực thống kê: Chứng khoán, thị trường chứng khoán
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc Gửi qua đường bưu điện
Thời hạn giải quyết: 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc văn bản từ chối trong đó có nêu rõ lý do
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ nộp hồ sơ cấp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đến Ủy ban chứng khoán nhà nước (UBCKNN)
Bước 2: UBCKNN tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBCKNN thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Người đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ của UBCKNN
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối
Bước 5: Sau khi nhận được thông báo nộp lệ phí, người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán nộp lệ phí và nhận chứng chỉ
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
+ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện sau đây:
• Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
• Có trình độ từ đại học trở lên
• Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp
• Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp hoặc các văn bằng, chứng chỉ được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Thông tư 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015)
Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Thông tư 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015) trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ
Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng
Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ
Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có)
Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán như sau
• Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Môi giới chứng khoán: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán
• Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
• Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp; chứng chỉ Quản lý quỹ và tài sản
Hoặc các văn bằng được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán như sau
• Chứng chỉ quốc tế CIIA (Certified International Investment Analyst) hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc II (Chartered Financial Analyst level II) trở lên được miễn chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
• Chứng chỉ quốc tế ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public Accountants) hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc I (Chartered Financial Analyst level I), CIIA bậc I (Certified International Investment Analyst level I) được miễn chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
• Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài được miễn tất cả chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
Thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp
Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ
Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, phải bổ sung thêm: Văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp hoặc Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA
Lưu ý
- Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung của UBCKNN thì hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã gửi UBCKNN trước đó không còn giá trị
- Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không làm thủ tục nhận chứng chỉ trong vòng ba (03) năm kể từ ngày UBCKNN thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, UBCKNN ra quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Tải về
Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí (nếu có) 1.000.000 đồng
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán - Bộ Tài chính
Số hồ sơ:
B-BTC-237290-TT
Cơ quan hành chính:
Bộ Tài chính
Lĩnh vực:
Chứng khoán, thị trường chứng khoán
Tình trạng:
Không còn áp dụng

0
33