|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - An Giang
Số hồ sơ: |
T-AGI-062552-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: |
An Giang |
Lĩnh vực thống kê: |
Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - An Giang
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính qua đường bưu điện thì người thực hiện thủ tục hành chính nộp phí, lệ phí thực thực hiện thủ tục hành chính thông qua Công ty cổ phần bưu chính Viettel
|
Bước 2:
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:
Hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận hồ sơ yêu cầu, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả
Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Giao thông
|
Bước 3:
|
Phòng Quản lý Vận tải:
Kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi hoặc lý do không chấp thuận
Hồ sơ đầy đủ theo quy định, tiến hành kiểm tra, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản chấp thuận
Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Bước 4:
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi trả qua đường bưu điện. Người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho Công ty cổ phần bưu chính Viettel nếu có yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Xe cơ giới sau khi cải tạo phải thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải đảm bảo tuân thủ các quy định sau đây:
+ Không được cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của ô tô đến thời điểm thẩm định thiết kế cải tạo
+ Không được cải tạo ô tô chuyên dùng nhập khẩu trong thời gian 05 năm và ô tô tải đông lạnh nhập khẩu trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký
+ Không được cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách (ô tô chở người)
+ Không được cải tạo ô tô chở người thành ô tô tải các loại, trừ trường hợp cải tạo ô tô chở người từ 16 chỗ trở xuống (kể cả chỗ người lái) thành ô tô tải VAN.
+ Không được cải tạo ô tô đầu kéo thành ô tô tải (trừ ô tô tải chuyên dùng)
+ Không được cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của ô tô
+ Không được cải tạo thay đổi chiều dài cơ sở ô tô tải, kể cả khi cải tạo ô tô tải thành ô tô tải loại khác và ngược lại (trừ ô tô tải chuyên dùng và trường hợp cải tạo trở lại thành xe cơ giới nguyên thủy)
+ Không được cải tạo tăng kích thước dài, rộng, cao của thùng chở hàng ô tô tải (trừ ô tô tải chuyên dùng).Trường hợp cải tạo lắp đặt thành thùng kín, thêm khung mui che mưa, nắng bảo vệ hàng hóa, thì chiều cao toàn bộ của xe cơ giới sau cải tạo phải thỏa mãn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09: 2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô ban hành kèm theo Thông tư 56/2011/TT-BGTVT).
+ Không được cải tạo tăng kích thước dài, rộng, cao của thùng chở hàng ô tô tải tự đổ. Nếu cải tạo giảm kích thước thùng chở hàng phải đảm bảo thể tích chứa hàng của thùng chở hàng ô tô sau cải tạo thỏa mãn công thức sau:
V ≤ Q/1,2
Trong đó:
- V: Thể tích chứa hàng của thùng hàng (m3).
- Q: Trọng tải thiết kế (tấn).
+ Trọng lượng toàn bộ của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:
Đối với ô tô khách: Không lớn hơn trọng lượng toàn bộ tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất
Đối với ô tô tải: Không lớn hơn trọng lượng toàn bộ lớn nhất của ô tô nguyên thủy và không vượt quá trọng lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông
+ Không sử dụng các hệ thống, tổng thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ giới, trừ tổng thành động cơ, thiết bị chuyên dùng. Các thiết bị nâng, xi téc chở hàng nguy hiểm, phải có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải
+ Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi một trong hai tổng thành chính là động cơ hoặc khung và không quá ba trong sáu hệ thống, tổng thành sau đây:
Hệ thống truyền lực bao gồm: ly hợp, hộp số, trục các đăng và truyền lực chính;
Hệ thống chuyển động bao gồm: bánh xe, cầu bị động;
Hệ thống treo;
Hệ thống phanh;
Hệ thống lái;
Buồng lái, thân xe hoặc thùng hàng.
+ Việc cải tạo một hệ thống, tổng thành nếu dẫn đến việc ảnh hưởng tới đặc tính làm việc của các hệ thống, tổng thành có liên quan khác thì phải được xem xét, tính toán cụ thể và phải được coi là cải tạo cả hệ thống, tổng thành có liên quan
Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo
+ Ô tô tải thông dụng cải tạo thùng hàng, lắp ráp khung mui theo thiết kế mẫu và ngược lại.
+ Ô tô tập lái, sát hạch lắp đặt bàn đạp phanh phụ bằng cách liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua một thanh đòn dẫn động cơ khí và ngược lại.
+ Lắp thêm các nắp chắn bụi cho thùng hàng ô tô tải tự đổ |
|
Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - An Giang
Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính- phục lục III) |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực của UBND cấp xã) của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu |
Tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo |
Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo gồm các phần sau: Giới thiệu mục đích cải tạo; Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo; Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công; Tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo; Tính toán kiểm tra sức bền các chi tiết liên quan tới nội dung cải tạo; Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo; Kết luận; Mục lục; Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế
Các bản vẽ kỹ thuật gồm: Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo; Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế; Bản vẽ những chi tiết được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế
Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành
Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực của UBND cấp xã hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế) |
Bản sao có chứng thực của UBND cấp xã hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế:
Giấy Đăng ký xe ô tô
Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển)
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu) |
Số bộ hồ sơ:
4 bộ |
Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - An Giang
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế
Tải về
|
|
Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - An Giang
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo |
200.000 đ/ lần - mẫu |
|
Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - An Giang
Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - An Giang
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - An Giang
Số hồ sơ:
T-AGI-062552-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
An Giang
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [1]
TTHC gần nội dung - [1]
|