|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BGI-240787-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bắc Giang |
Lĩnh vực thống kê: |
Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: |
06 tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tiếp nhận hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Địa chỉ: Số 50 đường Ngô Gia Tự, thành phố Bắc Giang
- Điện thoại: 0240.3554.895 / Fax: 0240.3858.831
- Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần
Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định. Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần
|
Bước 2:
|
Việc kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản thực hiện như sau:
+ Trong thời gian không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết
+ Trong thời hạn không quá sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu tại tiết a điểm này, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời hạn trả lời của chuyên gia không quá hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu tại tiết b điểm này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản của các chuyên gia
Thời gian tổ chức, cá nhân đang hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo
|
Bước 3:
|
Việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò được thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc cuối cùng theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật theo quy định
+ Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Hội đồng tư vấn kỹ thuật hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo
+ Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trữ lượng theo quy định
+ Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
|
Bước 4:
|
Trả kết quả phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan
|
Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
Đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản sao) |
Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công |
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan và bản số hóa |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đề án thăm dò khoáng sản (Mẫu số 01)
Tải về
|
|
Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (mẫu đơn số 14)
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản |
Tổng chi phí thăm dò địa chất Đến 200.000.000 đồng Mức thu 4.000.000 đồng
Tổng chi phí thăm dò địa chất Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng Mức thu 2%
Tổng chi phí thăm dò địa chất Từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng Mức thu 1%
Tổng chi phí thăm dò địa chất Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng Mức thu 10.000.000 đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng)
Tổng chi phí thăm dò địa chất Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng Mức thu 55.000.000 đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng)
Tổng chi phí thăm dò địa chất Trên 20.000.000.000 đồng Mức thu 85.000.000 đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng) |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Bắc Giang
Số hồ sơ:
T-BGI-240787-TT
Cơ quan hành chính:
Bắc Giang
Lĩnh vực:
Khoáng sản, địa chất
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|