|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BLI-BS84 |
Cơ quan hành chính: |
Bạc Liêu |
Lĩnh vực thống kê: |
Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: |
23 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính:
- Thời gian thực hiện các công việc tại Văn phòng Đăng quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện các công việc tại tại cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp là không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi đến
- Thời gian thực hiện việc ký giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp được ủy quyền) là không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (Phòng Hành chính - Tổng hợp thuộc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu). Địa chỉ: Số 78, đường Lê Duẩn, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
- Khi nộp các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì người nộp được lựa chọn một trong các hình thức sau:
+ Nộp bản chính giấy tờ
+ Nộp bản sao giấy tờ, đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định pháp luật về công chứng, chứng thực
+ Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao
Trường hợp nộp bản sao thì khi nhận giấy chứng nhận, người được cấp giấy phải nộp bản chính các giấy tờ quy định nêu trên cho cơ quan trao giấy chứng nhận
- Khi nộp các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, người nộp được lựa chọn một trong các hình thức sau:
+ Nộp bản sao giấy tờ, đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định pháp luật về công chứng, chứng thực
+ Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao
+ Nộp bản chính (đối với trường hợp có 2 bản chính)
- Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định
|
Bước 3:
|
Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (Phòng Hành chính - Tổng hợp thuộc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu). Địa chỉ: Số 78, đường Lê Duẩn, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Theo các bước sau:
- Người đến nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xuất trình giấy hẹn
- Công chức viết giấy báo thu phí, lệ phí cho người nhận đến Bộ phận Kế toán - Tài vụ (Phòng Hành chính - Tổng hợp thuộc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) để nộp phí, lệ phí (nếu có)
- Công chức trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nộp hồ sơ, trường hợp ủy quyền nhận giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
- Thời gian trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật (nếu có) |
Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định dưới đây đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) |
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ như sau:
. Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì phải có một trong những giấy tờ về dự án nhà ở để cho thuê (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư);
¬. Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở;
. Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai |
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 9 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ như sau:
. Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây dựng công trình
. Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật
. Trường hợp không có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a và b khoản này thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp về quyền sở hữu công trình xây dựng
. Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai |
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp:
. Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
Và nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 10 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ như sau:
. Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng
. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật
. Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật
. Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư
. Đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT)
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
200.000đ/1giấy |
|
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
Đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử đất có liên quan đến một (01) thửa đất thì mức thu được tính theo quy mô diện tích:
+ Diện tích nhỏ hơn 0,5ha: 500.000đ/hồ sơ
+ Diện tích từ 0,5ha đến dưới 1ha: 1.000.000đ/hồ sơ
+ Diện tích từ 1ha đến dưới 3ha: 2.000.000đ/hồ sơ
+ Diện tích từ 3ha đến dưới 10ha: 3.000.000đ/hồ sơ
+ Diện tích từ 10ha đến dưới 30ha: 4.000.000đ/hồ sơ
+ Diện tích từ 30ha trở lên: 5.000.000đ/hồ sơ
* Đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có liên quan đến nhiều thửa đất nằm trong dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn và khu sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã phê duyệt và theo quy định của pháp luật về đất đai thì mức thu được tính theo đơn vị diện tích mét vuông (m2) cho từng hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 1.000đ/1m2 |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài - Bạc Liêu
Cơ quan hành chính:
Bạc Liêu
Lĩnh vực:
Đất đai – nhà ở - công sở
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|