|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BPC-196978-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bình Phước |
Lĩnh vực thống kê: |
Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân Tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 28 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh ngay trong ngày nhận hồ sơ
|
Bước 2:
|
Phòng chuyên môn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tham mưu Giám đốc Văn phòng kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện để xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận về các nội dung sau: Chứng nhận về quyền sử dụng đất; về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian không quá 03 ngày làm việc
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh gửi phiếu lấy ý kiến Sở Xây dựng, Ban Quản lý khu kinh tế (đối với đất trong khu kinh tế). Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, Sở Xây dựng, Ban Quản lý khu kinh tế có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
|
Bước 3:
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh kiểm tra xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ) đồng thời chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả chuyển cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc
|
Bước 4:
|
Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục, tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 04 ngày làm việc
- UBND tỉnh xem xét, quyết định ký cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc
|
Bước 5:
|
Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh về và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phát tờ khai thuế và hướng dẫn chủ sử dụng kê khai, sau đó chuyển phiếu chuyển thông tin về số liệu địa chính cho Cục thuế. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc
- Cục thuế ra thông báo nộp tiền gửi lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc
|
Bước 6:
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao thông báo cho chủ sử dụng đất để nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc
|
Bước 7:
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho chủ sử dụng khi chủ sử dụng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (bản chính) |
Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực) |
Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; Điều 36 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực) |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực) |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực) |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực) |
Văn bản xác nhận nhà ở hoặc công trình xây dựng của Sở Xây dựng hoặc Ban Quản lý khu kinh tế (trừ trường hợp đã được nhà nước công nhận quyền sở hữu) |
Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính) |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản phô tô có chứng thực) |
Các giấy tờ liên quan đến đất đai nếu có |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận |
500.000 đồng |
|
Lệ phí chỉnh lý hồ sơ địa chính (chỉ thu đối với thửa đất đã đo chính quy) |
87.000 đồng |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng - Bình Phước
Số hồ sơ:
T-BPC-196978-TT
Cơ quan hành chính:
Bình Phước
Lĩnh vực:
Đất đai – nhà ở - công sở
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [0]
...
|