Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-GLA-224445-TT
Cơ quan hành chính: Gia Lai
Lĩnh vực thống kê: Đất đai – nhà ở - công sở
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục thuế
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan HC
Thời hạn giải quyết: 33 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Trong trường hợp đất thuộc phường, người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Trường hợp đất thuộc xã, thị trấn, người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung hồ sơ đúng quy định.
Bước 3: Người sử dụng đất xuất trình giấy biên nhận, nộp phí, lệ phí, nhận kết quả tại nơi đã nộp hồ sơ.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Đất không tranh chấp;
- Phù hợp quy hoạch.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có), cụ thể:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
g) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về sử dụng đất đã nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
h) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Một trong các loại Giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP, cụ thể:
a) Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;
b) Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật;
c) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
d) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ đã nêu, trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp về quyền sở hữu rừng.
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Thực hiện theo Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Phí thẩm định Thực hiện theo Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND
Căn cứ pháp lý
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng - Gia Lai
Số hồ sơ:
T-GLA-224445-TT
Cơ quan hành chính:
Gia Lai
Lĩnh vực:
Đất đai – nhà ở - công sở
Tình trạng:
Còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [7]
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân (trường hợp người sử dụng đất có các giấy tờ tại Điều 3 Nghị định 84) - Gia Lai
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân (do bị rách, nhòe ố, theo yêu cầu của người sử dụng đất) - Gia Lai
Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (cấp lần đầu) - Gia Lai
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Gia Lai
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất - Gia Lai
Cấp đổi Giấy chứng nhận được cấp theo quy định của pháp luật trước ngày 01/8/2009 (mẫu Giấy chứng nhận cũ) và cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại trong trường hợp không có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Gia Lai
Cấp đổi các loại Giấy chứng nhận đã cấp và cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại trong trường hợp có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Gia Lai

0
36