|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-HTI-229591-TT |
Cơ quan hành chính: |
Hà Tĩnh |
Lĩnh vực thống kê: |
Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trên địa bàn.
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển cho cán bộ chuyên môn giải quyết.
|
Bước 2:
|
Cán bộ chuyên môn kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ và tham mưu trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân.
|
Bước 3:
|
Đến ngày hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện,
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng karaoke. |
|
- Khoảng cách từ 200m trở lên;
- Địa điểm kinh doanh karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề được thực hiện như sau:
+ Hộ liền kề là hộ có tường nhà ở liền kề với tường phòng hát karaoke hoặc đất liền kề mà tường nhà ở cách tường phòng hát karaoke dưới 5m;
+ Hộ liền kề có quyền đồng ý cho người kinh doanh karaoke trong trường hợp hộ liền kề đã ở từ trước, người kinh doanh xin Giấy phép kinh doanh sau.
Trường hợp người kinh doanh đã được cấp Giấy phép kinh doanh trước, hộ liền kề xây dựng nhà ở sau hoặc được quyền đến ở sau khi người kinh doanh đã được cấp Giấy phép kinh doanh thì hộ liền kề không có quyền khiếu nại.
+ Văn bản đồng ý của hộ liền kề phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn sở tại, do người xin Giấy phép kinh doanh nộp trong hồ sơ xin cấp giấy phép và có giá trị trong suốt thời hạn người kinh doanh được quyền kinh doanh quy định trong giấy phép;
+ Trường hợp hộ liền kề không có văn bản đồng ý nhưng cũng không phản đối thì được coi là không có ý kiến (phải có văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến của UBND xã, phường, thị trấn sở tại). |
|
- Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của nhân viên thuộc cơ sở mình, phải riêng biệt với khu vực kinh doanh và không được để cho khách vào hát karaoke tại nơi dành cho nhân viên thuộc cơ sở mình.
Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách dù không thu riêng tiền dịch vụ karaoke mà chỉ thu tiền ăn, uống hoặc dịch vụ khác tại phòng hát karaoke củng phải có đủ điều kiện kinh doanh karaoke. |
|
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
- Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp khi kinh doanh karaoke không phải xin giấy phép kinh doanh. |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng (theo mẫu). |
Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp yêu cầu nộp bản chính hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu; nộp hồ sơ qua đường bưu điện nộp bản sao có chứng thực) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke |
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy. |
|
Tại khu vực khác |
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke - Hà Tĩnh
Số hồ sơ:
T-HTI-229591-TT
Cơ quan hành chính:
Hà Tĩnh
Lĩnh vực:
Kinh doanh có điều kiện
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|