|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I - Kon Tum
Số hồ sơ: |
T-KTU-BS763 |
Cơ quan hành chính: |
Kon Tum |
Lĩnh vực thống kê: |
Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I - Kon Tum
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
|
Bước 2:
|
Kiểm tra hồ sơ, thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3:
|
Kiểm tra điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng kiểm tra điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
|
Bước 4:
|
Xem xét, cấp giấy phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
|
Bước 5:
|
Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. |
|
Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. |
|
Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. |
|
Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị. |
|
Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. |
|
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. |
|
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I - Kon Tum
Đối với công trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Giai đoạn 1:
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ
1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
+ Giai đoạn 2:
Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng). |
Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định như trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I - Kon Tum
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng
Tải về
|
|
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I - Kon Tum
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng |
100.000 đồng/giấy phép |
|
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I - Kon Tum
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I - Kon Tum
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I - Kon Tum
Cơ quan hành chính:
Kon Tum
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|