|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ - Kon Tum
Số hồ sơ: |
T-KTU-BS794 |
Cơ quan hành chính: |
Kon Tum |
Lĩnh vực thống kê: |
Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép di dời. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ - Kon Tum
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
|
Bước 2:
|
Kiểm tra hồ sơ, thực địa.
UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3:
|
Kiểm tra điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- UBND cấp huyện kiểm tra điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, UBND cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. UBND cấp huyện có thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
|
Bước 4:
|
Xem xét, cấp giấy phép xây dựng.
- UBND cấp huyện tổng hợp ý kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
|
Bước 5:
|
Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00, buổi chiều từ13h00 đến 16h30.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Đối với công trình:
1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản (đối với trường hợp ngoài đô thị). |
|
Đối với nhà ở riêng lẻ:
1. Điều kiện chung:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014. Cụ thể:
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
- Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, mục II phần này (phần “yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC”) và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn. |
|
Cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ - Kon Tum
Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ (theo mẫu). |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình, nhà ở riêng lẻ sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật. |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình, nhà ở riêng lẻ sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500 (Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định). |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình, nhà ở riêng lẻ sẽ di dời tới 500 (Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định). |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình, nhà ở riêng lẻ do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện. |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014, cụ thể: Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị nhân lực giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình, nhà ở riêng lẻ. |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế). |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm). |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ - Kon Tum
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ
Tải về
|
|
Cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ - Kon Tum
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp Giấy phép di dời |
Đối với công trình là 100.000 đồng/giấy phép; đối với nhà ở riêng lẻ là 50.000 đồng/giấy phép. |
|
Cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ - Kon Tum
Cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ - Kon Tum
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ - Kon Tum
Cơ quan hành chính:
Kon Tum
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|