Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-LCA-BS325
Cơ quan hành chính: Lào Cai
Lĩnh vực thống kê: Khám chữa bệnh
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Y tế
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Cá nhân, cơ sở đề nghị cấp Giấy phép hoạt động nộp hồ sơ tại Sở Y tế
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ và ghi phiếu tiếp nhận(mẫu số 14)
Bước 3: Cá nhân, Cơ sở đóng lệ phí cấp phép theo quy định
Bước 4: Sở Y tế Thành lập đoàn thẩm định, thẩm định cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế; Trình Giám đốc sở Y tế xem xét quyết định cấp Giấy phép hoạt động.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thì có văn bản trả lời gửi người đề nghị cấp giấy phép hoạt động và nêu rõ lý do;
Bước 5: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả Giấy phép hoạt động vào thứ 5 hàng tuần
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
1. Quy mô bệnh viện:
a) Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất 30 giường bệnh trở lên;
b) Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học cổ truyền phải có ít nhất 20 giường bệnh; riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt sử dụng kỹ thuật cao phải có ít nhất 10 giường bệnh.
2. Cơ sở vật chất
a) Được thiết kế, xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365: 2007. Riêng đối với các khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc, khoa phẫu thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm, việc thiết kế, xây dựng phải thực hiện đúng các quy định tại các Quyết định số 32, 33, 34/2005/QĐ - BYT ngày 31/10/2005 và số 35/2005/QĐ - BYT ngày 15/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Trường hợp bệnh viện được xây dựng trên địa bàn quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương mà không bảo đảm diện tích đất xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365:2007 thì có thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối, cao tầng nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện; bảo đảm điều kiện vô trùng và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất 10 m;
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà bệnh viện đăng ký;
b) Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, bệnh viện phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện.
4. Tổ chức:
a) Các khoa:
- Có ít nhất 02 (hai) trong 04 (bốn) khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa;
- Khoa khám bệnh (gồm có nơi tiếp đón người bệnh, buồng cấp cứu - lưu bệnh, buồng khám, buồng tiểu phẫu);
- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có bộ phận chẩn đoán hình ảnh đã được cấp giấy phép hoạt động;
- Khoa dược;
- Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
b) Có các phòng chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, điều dưỡng, tài chính kế toán.
5. Nhân sự:
a) Số lượng nhân viên hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số nhân viên hành nghề trong khoa;
b) Định mức biên chế, tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Mục II Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT - BYT - BNV ngày 05/6/2007 của liên bộ Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ Sở Y tế tỉnh nhà nước;
c) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký hoạt động;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn của bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện.
d) Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
đ) Trưởng khoa khác phải đáp ứng các điều kiện sau:
Tốt nghiệp đại học và có thời gian làm việc tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
e) Trưởng khoa dược là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện và phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Đối với bệnh viện nhà nước trưởng khoa dược phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện;
- Đối với bệnh viện tư nhân có quy mô giường bệnh từ 30 giường trở lên trưởng khoa dược phải là dược sỹ đại học. Đối với bệnh viện tư nhân có quy mô giường bệnh dưới 30 giường chưa có dược sỹ đại học thì Giám đốc bệnh viện ủy quyền bằng văn bản cho dược sỹ trung học phụ trách khoa;
g) Phẫu thuật viên phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ chuyên khoa hệ ngoại hoặc bác sỹ đa khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trở lên hoặc trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc tại Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến thuộc các bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế. Trường hợp được đào tạo ở nước ngoài, phẫu thuật viên phải có chứng nhận chuyên khoa;
- Có văn bản cho phép thực hiện phẫu thuật, can thiệp ngoại khoa của người đứng đầu bệnh viện theo đề nghị của người phụ trách chuyên môn của bệnh viện;
h) Ngoài các đối tượng trên, người hành nghề phải có chứng chỉ hành nghề và thực hiện khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với công việc được phân công. Việc phân công phải được thể hiện bằng văn bản.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (theo mẫu số 7).
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, lãnh đạo khoa, phòng hoặc người phụ trách bộ phận chuyên môn
Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (mẫu số 5)
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả hình thức tổ chức (mẫu số 8).
Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề
Điều lệ tổ chức và hoạt động (mẫu số 9) và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện.
Bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu
Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất danh mục kỹ thuật chuyên môn dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế
Tải về
Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Tải về
Điều lệ tổ chức và hoạt động (mẫu số 9) và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện.
Tải về
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
Tải về
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế Bệnh viện đa khoa tư nhân: 900.000đ/cơ sở Bệnh viện chuyên khoa tư nhân: 900.000đ/cơ sở Bệnh viện y học cổ truyền tư nhân: 600.000đ/cơ sở
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế - Lào Cai
Số hồ sơ:
T-LCA-BS325
Cơ quan hành chính:
Lào Cai
Lĩnh vực:
Khám chữa bệnh
Tình trạng:
Còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [32]
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam - Lào Cai
Cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với người bị mất hoặc bị hư hỏng, chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề trong trường hợp: Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền; Chứng chỉ hành nghề có nội dung trái pháp luật - Lào Cai
Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị tổ chức; cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức phòng khám đa khoa - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa Nội tổng hợp, phòng khám bác sỹ gia đình - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức phòng khám chuyên khoa thuộc hệ Nội (tim mệch, hô hấp, tiêu hóa và chuyên khoa các hệ Nội) - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng tư vấn khám bệnh, chữa bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức phòng khám chuyên khoa Ngoại - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức phòng khám chuyên khoa Phụ sản – Kế hoạch hóa gia đình - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt; Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức phòng khám chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, với hình thức phòng khám chuyên khoa Tai – Mũi – Họng - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức Phòng khám chuyên khoa Mắt - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức phòng khám chuyên khoa Phẫu thuật thẩm mỹ - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức Phòng khám chuyên khoa tâm thần - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức Phòng khám chuyên khoa ung bướu - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giám định y khoa hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với hình thức Phòng khám chuyên khoa Da liễu - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với nhà hộ sinh - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm - Lào Cai
Cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Lào Cai
Cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi - Lào Cai
Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn - Lào Cai
Cấp giấy tiếp nhận đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế - Lào Cai
Công nhận bệnh viện được khám và cấp giấy chứng nhận sức khỏe cho người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài đối với các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Lào Cai

0
32