|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-NBI-066209-TT |
Cơ quan hành chính: |
Ninh Bình |
Lĩnh vực thống kê: |
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không có |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất |
Cách thức thực hiện: |
Tại trụ sở phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng (trừ trường hợp người gia yếu ốm đau không thể đi lại được, người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở công chứng được thì có thể thực hiện ngoài trụ sở công chứng |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; đối với trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (thời hạn xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng) |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Văn bản xác nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Nộp hồ sơ:
|
Cá nhân hoặc tổ chức nộp phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất tại phòng Công chứng (hoặc Văn phòng công chứng) hoặc có thể uỷ quyền cho người khác nộp thay từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)
|
Nhận hồ sơ và xuất trình bản chính để đối chiếu:
|
Khi nhận hồ sơ nhân viên nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của bản sao giấy tờ sẽ nộp để đối chiếu
|
Vào sổ công chứng, ghi phiếu hẹn:
|
Cán bộ thụ lý nhận hồ sơ xem xét nếu đủ điều kiện thì vào sổ công chứng, ghi phiếu hẹn chuyển cho Công chứng viên giải quyết. Nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ đầy đủ rồi chuyển cho Công chứng viên giải quyết.
|
Phối hợp với cơ quan khác:
|
Gửi Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính tới Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (tuỳ từng trường hợp)
|
Công chứng:
|
Các bên tham gia giao kết hợp đồng ký vào từng trang văn bản công chứng. Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ, soạn thảo lời chứng, lấy chữ ký của các bên tham gia giao dịch và ký vào từng trang văn bản công chứng.
|
Trả kết quả:
|
Cán bộ được giao nhiệm vụ vào sổ đóng dấu và thu lệ phí, lưu trữ và trả kết quả công chứng
|
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu quy định) |
Dự thảo hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất |
Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác (Hộ chiếu, chứng minh sỹ quan, giấy chứng nhận công nhân viên quốc phòng…) đang còn hạn sử dụng |
Bản sao hộ khẩu hoặc giấy xác nhận thường trú của người yêu cầu công chứng |
Bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện nếu là tổ chức |
Bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, hộ độc thân và giấy tờ chứng minh tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của luật đất đai năm 1987, Luật đất đai 1993, Luật đất đai năm 2003; Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo nghị định 60/CP ngày 5/7/1994, bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); Trường hợp trong thời hạn theo quy định tại điều 184 của Nghị định số 181/2004 nếu người đang sử dụng đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2, 5 điều 50 của luật đất đai. Trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ đăng ký hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị Trấn nơi có đất. |
Ngoài các giấy tờ nêu trên tuỳ từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm một hoặc các loại giấy tờ sau: Đơn xin tách thửa, hợp thửa; bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản nếu là hưởng di sản theo pháp luật; Bản sao di chúc, giấy chứng tử của người để lại di sản nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người; Bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản mà người thừa kế là người duy nhất |
Văn bản xác nhận tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp theo quy định pháp luật về nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất |
Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhàn nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Phiếu yêu cầu công chứng
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Phí công chứng hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (tính trên giá trị khoản vay) |
- Dưới 100.000.000đ mức thu 100.000đ/trường hợp;
- Từ 100.000.000đ đến 1 tỷ. mức thu: 0,1% gía trị khoảng vay;
- Từ trên 1 tỷ đến 5 tỷ mức thu: 1.000.000đ + 0,07% của phần giá trị khoản vay vượt quá 1 tỷ đồng;
- Từ trên 5 tỷ đồng mức thu: 3.800.000 + 0,05% của phần giá trị khoản vay vượt quá 5 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000đ/ trường hợp |
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất - Ninh Bình
Số hồ sơ:
T-NBI-066209-TT
Cơ quan hành chính:
Ninh Bình
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|