|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Ninh Thuận
Số hồ sơ: |
T-NTH-230029-TT |
Cơ quan hành chính: |
Ninh Thuận |
Lĩnh vực thống kê: |
Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính. |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Ninh Thuận
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Đơn vị kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tại bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, viết giấy hẹn.
|
Bước 2:
|
Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
|
Bước 3:
|
Đơn vị kinh doanh nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”;
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
k.1) Điều kiện chung:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ôtô theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
+ Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thời gian thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe.
+ Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ôtô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
- Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh.
- Còn niên hạn sử dụng theo quy định.
- Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Phương tiện phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ôtô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng chuyên đưa đón công nhân đi làm tại các khu công nghiệp, đưa đón học sinh và sinh viên đi học).
- Lập và thực hiện kế hoạch bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải của đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT.
- Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
+ Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
+ Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ôtô 03 (ba) năm trở lên;
+ Bảo đảm và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Nơi đỗ xe:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh.
+ Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe.
+ Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
k.2) Điều kiện riêng
- Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định:
Xe ôtô có sức chứa từ 10 (mười) chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá quy định sau:
+ Cự ly trên 300 kilômét: không quá 15 (mười lăm) năm đối với ôtô sản xuất để chở khách; không quá 12 (mười hai) năm đối với ôtô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ôtô chở khách.
+ Cự ly từ 300 kilômét trở xuống: không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ôtô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ôtô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ôtô chở khách.
+ Bảo đảm có số ngày xe tốt tối thiểu bằng 110% số ngày xe vận doanh theo phương án kinh doanh.
- Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt:
+ Xe buýt phải có sức chứa từ 17 (mười bảy) chỗ ngồi trở lên, có diện tích sàn xe dành cho khách đứng và được thiết kế theo quy chuẩn do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Xe có niên hạn sử dụng không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ôtô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ôtô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ôtô chở khách.
+ Bảo đảm có số ngày xe tốt tối thiểu bằng 110% số ngày xe vận doanh theo phương án kinh doanh.
- Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi:
+ Xe taxi phải có sức chứa từ 09 (chín) chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe).
+ Xe có niên hạn sử dụng không quá 12 (mười hai) năm;
+ Trên xe có gắn đồng hồ tính tiền theo kilômét lăn bánh và thời gian chờ đợi, được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì; doanh nghiệp, hợp tác xã phải đăng ký trang trí màu sơn đặc trưng thống nhất trên nền màu sơn đăng ký của phương tiện (không trùng với trang trí màu sơn đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã trước đó), biểu trưng (logo) và số điện thoại giao dịch trên phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trung tâm điều hành, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm với các xe.
- Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch:
+ Xe hợp đồng có niên hạn sử dụng không quá quy định sau:
Cự ly trên 300 kilômét: không quá 15 (mười lăm) năm đối với ôtô sản xuất để chở khách; không quá 12 (mười hai) năm đối với ôtô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ôtô chở khách.
Cự ly từ 300 kilômét trở xuống: không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ôtô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ôtô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ôtô chở khách.
+ Xe du lịch có niên hạn sử dụng không quá 10 (mười) năm.
+ Kinh doanh vận chuyển khách du lịch ngoài các quy định tại Nghị định này còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan về du lịch; |
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Ninh Thuận
c.1) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: 01 bộ, gồm có:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép) theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải.
- Phương án kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT.
- Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi; kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ);
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận) (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định khi đăng ký mở tuyến mới hoặc đăng ký tham gia khai thác tuyến phải đăng ký bổ sung chất lượng dịch vụ trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT. |
c.2) Đối với hộ kinh doanh: 01 bộ, gồm có:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép) theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Ninh Thuận
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT;
Tải về
|
|
Giấy đề nghị cấp giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép) theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT.
Tải về
|
|
Phương án kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT.
Tải về
|
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Ninh Thuận
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Ninh Thuận
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Ninh Thuận
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Ninh Thuận
Số hồ sơ:
T-NTH-230029-TT
Cơ quan hành chính:
Ninh Thuận
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|