|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QBI-057081-TT |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Bình |
Lĩnh vực thống kê: |
Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Tư pháp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Công an, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Văn bản xác nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Đối với cá nhân:
|
Cá nhân có yêu cầu công nhận việc kết hôn đã được đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ, lệ phí trực tiếp tại Sở Tư pháp
|
Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
|
- Phòng Quản lý hộ tịch và Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ theo dõi; - Tổ chức phỏng vấn (trong trường hợp công dân Việt Nam vắng mặt khi làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài); - Cấp Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền nước ngoài; - Thông báo cho địa phương nơi đương sự là người Việt Nam đang cư trú về thay đổi hộ tịch của đương sự.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Về điều kiện kết hôn: Luật hôn nhân gia đình quy định: - Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn (khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình). Cụ thể nam đã bước sang tuổi 20 (ngày hôm sau của sinh nhật lần thứ 19), nữ đã bước sang tuổi 18 (ngày hôm sau của sinh nhật lần thứ 17) là đủ tuổi kết hôn. - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở (khoản 2 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình). Điều này được thể hiện qua việc cả hai bên nam, nữ đều ký vào Tờ khai đăng ký kết hôn và thể hiện ý kiến tại Lễ đăng ký kết hôn. - Cấm kết hôn trong những trường hợp sau đây: (Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình): Người đang có vợ hoặc có chồng; mất năng lực hành vi dân sự; giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; giữa những người cùng giới tính. - Trong việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tiến hành tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (trong đó có Cơ quan đại diện) thì mỗi bên ngoài việc phải tuân theo pháp luật nước mình về điều kiện kết hôn, người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định tại Điều 9 và 10 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam (điều kiện về độ tuổi, tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn như nêu ở trên). |
|
Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn |
|
Đơn xin ghi chú đã được đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân đã được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp |
Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin ghi chú kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin ghi chú kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy chứng nhận cơ bản, giấy chứng nhận không cảm trở hôn nhân hoặc giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó. |
Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) |
Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí công nhận việc kết hôn đã được đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
50.000 đồng |
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Công nhận việc kết hôn đã được đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài - Quảng Bình
Số hồ sơ:
T-QBI-057081-TT
Cơ quan hành chính:
Quảng Bình
Lĩnh vực:
Hành chính tư pháp
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|