Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-TTH-275711-TT
Cơ quan hành chính: Thừa Thiên - Huế
Lĩnh vực thống kê: Xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân cấp huyện
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc Công thương) cấp huyện
Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban Nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
10 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
Bước 2: Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đến nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng chuyên môn có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải xác định các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu, Phòng chuyên môn căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan liên quan đến công trình xây dựng và tiến hành thẩm định cấp giấy phép.
Bước 3: Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đến nhận kết quả tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả Giấy phép xây dựng cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
1. Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
3. Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
4. Hồ sơ thiết kế xây dựng đáp ứng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
5. Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
6. Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (bản chính - theo mẫu).
Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng, nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao có chứng thực Hợp đồng với chủ sở hữu công trình.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở nông thôn
Tải về
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ đô thị
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Phí, lệ phí 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/giấy phép
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
38