Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: B-BNN-BS394
Cơ quan hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Lĩnh vực thống kê: Thủy sản
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Người nhập khẩu tàu cá phải có đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I) kèm theo hồ sơ, gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định 52/2010/NĐ-CP.
Bước 2: Sau 07 ngày làm việc, căn cứ vào quy hoạch phát triển của ngành thủy sản và của địa phương, cơ quan có thẩm quyền xem xét và có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không cho phép nhập khẩu, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người xin nhập khẩu để bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do .
Bước 3: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền được gửi cho người xin nhập khẩu, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan: Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng), Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
Bước 4: Sau khi tàu cá nhập khẩu được đưa về Việt Nam, trước khi đưa vào hoạt động, chủ tàu cá phải thực hiện các quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan..
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Có nguồn gốc hợp pháp
- Có trang bị công cụ khai thác, thiết bị bảo quản thủy sản tiên tiến (đối với tàu khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản).
- Có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên (trừ trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam không quy định tổng công suất máy chính của tàu).
Đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I).
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận tàu cá viện trợ của Chính phủ hoặc của các tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản chính).
Với tàu cá đã qua sử dụng nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính).
+ Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá xin nhập khẩu, do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam cấp (bản chính).
Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật của tàu do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng).
Với tàu cá đóng mới nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính).
+ Hồ sơ xuất xưởng của tàu do cơ sở đóng tàu cấp (bản chính).
+ Lý lịch máy tàu (bản chính).
+ Lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu (bản chính).
Số bộ hồ sơ: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Mẫu đề nghị nhập khẩu tàu cá
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp phép nhập khẩu tàu cá viện trợ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hồ sơ:
B-BNN-BS394
Cơ quan hành chính:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Lĩnh vực:
Thủy sản
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
19