Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-BPC-256984-TT
Cơ quan hành chính: Bình Phước
Lĩnh vực thống kê: Chế độ - chính sách
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân cấp Huyện
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động thương binh và xã hội
Cơ quan phối hợp (nếu có): Các đơn vị có liên quan
Cách thức thực hiện: Liên hệ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.
Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc trong đó:
- Cấp xã: Trong thời hạn 27 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng
- Cấp huyện: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Để được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ phải làm đủ hồ sơ theo quy định gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; trường hợp xét thấy đủ tiêu chuẩn thì niêm yết công khai tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của xã (nếu có) về trích yếu lý lịch của đối tượng, nội dung chế độ trợ cấp đề nghị được hưởng. Sau 07 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Uỷ ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng, có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp đối tượng không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì Uỷ ban nhân dân cấp xã thông báo cho đối tượng biết; trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo của nhân dân thì Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thẩm tra và thành lập Hội đồng xét duyệt, thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch UBND) làm Chủ tịch Hội đồng; công chức cấp xã phụ trách công tác Lao động-Thương binh và Xã hội làm thường trực hội đồng; Trưởng trạm y tế cấp xã, Chủ tịch Ủy ban mặt trận tổ quốc, Chủ tịch hội Liên hiệp phụ nữ, Bí thư đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội người cao tuổi làm thành viên.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho từng trường hợp cụ thể
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất người nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo.
Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
- Người tàn tật không khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ.
- Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tân thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
- Người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động thuộc diện hộ nghèo.
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên bị tàn tật không khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ hoặc bị mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tân thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
- Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
Tờ khai của đối tượng theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn
Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em
Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV
Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con
Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đối với đối tượng. Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng
Số bộ hồ sơ: 2 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội
Tải về
Đơn hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng (Dùng cho hộ gia đình nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi)
Tải về
Đơn nhận nuôi Trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi
Tải về
Sơ yếu lí lịch
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội - Bình Phước
Số hồ sơ:
T-BPC-256984-TT
Cơ quan hành chính:
Bình Phước
Lĩnh vực:
Chế độ - chính sách
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
19