|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke - Điện Biên
Số hồ sơ: |
T-DBI-098515-TT |
Cơ quan hành chính: |
Điện Biên |
Lĩnh vực thống kê: |
Văn hóa, Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke - Điện Biên
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn Phòng
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng chuyên môn giải quyết. Nếu không hợp lệ, đầy đủ thì trả lại nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 2:
|
Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ trình Giám đốc Sở ký Giấy phép kinh doanh karaoke. Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do
|
Bước 3:
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả Giấy phép cho tổ chức và cá nhân có yêu cầu
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Điều kiện tổ chức kinh doanh karaoke quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 (Điều 30)
+ Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
+ Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;
+ Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
+ Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
|
Điều kiện tổ chức kinh doanh karaoke quy định tại Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL (Điều 12)
+ Cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp khi kinh doanh karaoke không phải xin giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 66 của Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005 nhưng phải có đủ điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 30 hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
+ Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa;
+ Khoảng cách từ 200 m trở lên quy định tại khoản 4 Điều 30 hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
+ Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép quy định tại khoản 2 Điều 32 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng karaoke;
+ Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng;
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của nhân viên thuộc cơ sở mình quy định tại khoản 2 Điều 33 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ, phải riêng biệt với khu vực kinh doanh và không được để cho khách vào hát karaoke tại nơi dành cho nhân viên thuộc cơ sở mình;
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách dù không thu riêng tiền dịch vụ karaoke mà chỉ thu tiền ăn, uống hoặc dịch vụ khác tại phòng hát karaoke cũng phải có đủ điều kiện kinh doanh karaoke quy định tại Điều 30 và phải được cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ |
|
Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke - Điện Biên
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng (Mẫu số 5) |
Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke - Điện Biên
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Tải về
|
|
Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke - Điện Biên
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Chưa có quy định |
|
|
Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke - Điện Biên
Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke - Điện Biên
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke - Điện Biên
Số hồ sơ:
T-DBI-098515-TT
Cơ quan hành chính:
Điện Biên
Lĩnh vực:
Văn hóa, Kinh doanh có điều kiện
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|