|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-HTI-274167-TT |
Cơ quan hành chính: |
Hà Tĩnh |
Lĩnh vực thống kê: |
Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
+ Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện,
+ Chi cục Thuế. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không. |
Cách thức thực hiện: |
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
Thời hạn giải quyết: |
1. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất lần đầu gắn với việc giao đất, cho thuê đất, trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013: Không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tại Chi cục Thuế, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường và lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa: 01 ngày (0,5 ngày tiếp nhận và 0,5 ngày trả kết quả).
2. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất lần đầu cho người sử dụng đất trước ngày 01/7/2014: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tại Chi cục Thuế, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 17 ngày (trong đó có 15 ngày thực hiện niêm yết công khai kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất).
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường và lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa: 01 ngày (0,5 ngày tiếp nhận và 0,5 ngày trả kết quả). |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý; - Giấy chứng nhận. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
1. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu gắn với việc giao đất, cho thuê đất, trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai năm 2013.
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ sau khi tiếp nhận được chuyển đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc được chuyển đến công chức địa chính cấp xã (nếu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ sau khi tiếp nhận được chuyển đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc được chuyển đến công chức địa chính cấp xã (nếu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã).
|
Bước 2:
|
1. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu gắn với việc giao đất, cho thuê đất, trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai năm 2013.
Thực hiện thẩm tra hồ sơ tại cấp xã:
- Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận các thông tin vào Đơn và gửi hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
- Trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện chuyển hồ sơ kèm trích lục bản đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất đến Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận các thông tin vào Đơn và gửi hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
2. Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014
Thực hiện thẩm tra hồ sơ tại cấp xã:
a) Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
- Thông báo cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện phối hợp kiểm tra thực địa và thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn tối đa 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
b) Trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra thực địa (nếu cần); thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); đồng thời chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện các công việc sau:
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn tối đa 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
2. Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014
|
Bước 3:
|
1. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu gắn với việc giao đất, cho thuê đất, trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai năm 2013.
Sau khi hoàn thành giải quyết hồ sơ ở Ủy ban nhân dân cấp xã thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký; trường hợp nếu không đủ điều kiện thì làm văn bản nêu rõ lý do kèm theo hồ sơ và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ.
- Chuẩn bị hồ sơ, in giấy chứng nhận trình Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
2. Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014
Sau khi hoàn thành giải quyết hồ sơ ở Ủy ban nhân dân cấp xã thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký; trường hợp nếu không đủ điều kiện thì làm văn bản nêu rõ lý do kèm theo hồ sơ và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ
- Gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì chuẩn bị hồ sơ, in giấy chứng nhận trình Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
|
Bước 4:
|
1. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu gắn với việc giao đất, cho thuê đất, trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai năm 2013.
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra soát xét hồ sơ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp giấy chứng nhận.
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để thông báo cho người được cấp giấy nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận; thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 5: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chuyển kết quả thực hiện cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (ở cấp huyện hoặc ở cấp xã) để trao cho người nộp hồ sơ sau khi hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tài chính. Người được cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận.
2. Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra soát xét hồ sơ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp giấy chứng nhận.
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để thông báo cho người được cấp giấy nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận; thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
Bước 5:
|
2. Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chuyển kết quả thực hiện cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (ở cấp huyện hoặc ở cấp xã) để trao cho người nộp hồ sơ sau khi hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tài chính. Người được cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận.
|
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu gắn với việc giao đất, cho thuê đất, trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013:
1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK (kèm theo các mẫu số 04b/ĐK, 04c/ĐK nếu có).
2) Bản sao quyết định giao đất, thuê đất, trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền.
3) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính). |
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất trước ngày 01 /7/2014
1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK (kèm theo các mẫu số 04b/ĐK, 04c/ĐK nếu có).
2) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính) như sau:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyển sử dụng hạn chế. |
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất.
Tải về
|
|
Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất
Tải về
|
|
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu tại khu vực đô thị; Cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam |
- Tại các phường: 25.000 đồng/GCN.
- Tại các khu vực khác: 12.500 đồng/GCN. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu - Hà Tĩnh
Số hồ sơ:
T-HTI-274167-TT
Cơ quan hành chính:
Hà Tĩnh
Lĩnh vực:
Đất đai – nhà ở - công sở
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [23]
Đăng ký đất đai lần đầu nhưng người sử dụng đất chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận - Hà Tĩnh
Đăng ký đất đai đối với trường hợp được nhà nước giao đất để quản lý - Hà Tĩnh
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản đồng thời là người sử dụng đất - Hà Tĩnh
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất - Hà Tĩnh
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu - Hà Tĩnh
Đăng ký, bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận - Hà Tĩnh
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán - Hà Tĩnh
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định - Hà Tĩnh
Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng - Hà Tĩnh
Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất - Hà Tĩnh
Đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp - Hà Tĩnh
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện - Hà Tĩnh
Tách thửa hoặc hợp thửa đất - Hà Tĩnh
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng - Hà Tĩnh
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm - Hà Tĩnh
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Hà Tĩnh
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất - Hà Tĩnh
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận - Hà Tĩnh
Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất - Hà Tĩnh
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề - Hà Tĩnh
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế - Hà Tĩnh
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu - Hà Tĩnh
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân - Hà Tĩnh
|